Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ~V受身 (~ v ukemi). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: ~V受身 (~ v ukemi)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Động từ thể bị động (Bị, bắt làm gì đó)
Cấu trúc
Nhóm I: Chuyển đuôi う thành あ + れる
VD: 書く(かく)=> 書かれる, 言う(いう) => 言われる
Nhóm II: Bỏ đuôiる + られる
VD: 食べる(たべる)=> 食べられる
Nhóm III:
する => される
来る(くる)=> 来られる(こられる)
Hướng dẫn sử dụng
☞ Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó với người thứ nhất, thì đứng từ phía của đối tượng tiếp nhận hành vi là người thứ nhất sẽ sử dụng động từ bị động thể biểu hiện. Trong câu bị động thì người thứ nhất là chủ thể của câu và người thứ hai là chủ thể của hành vi và được biểu thị bằng trợ từ 「に」 ☞ Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó đối với vật mà người thứ nhất sở hữu và trong nhiều trường hợp thì hành vi đó gây phiền toái cho người thứ nhất. Ngoài người ra, chủ thể của hành vi có thể là vật chuyển động. ☞ Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết phải nêu rõ đối tượng thực hiện hành vi, thì chúng để “vật” hoặc “việc” làm chủ thể của câu và dùng động từ bị động để diễn đạt.
Khi dùng các động từ biểu thị sự “sáng tạo”, “tạo ra”, “tìm thấy” (ví dụ かきます、はつめいします、はっけんします、v.v) ở thể bị động thì chúng ta không dùng「に」mà dùng 「によって」để biểu thị chủ thể của hành vi.
「源氏物語」(げんじものがたり)は紫式部(むらさきしきぶ)によって書(か)かれました。
“Chuyện Genji” do Murasaki shikibu viết.
電話(でんわ)はベルによって発見(はっけん)されました。
Điện thoại do Bell phát minh ra.
Câu ví dụ
今朝、私は先生に褒められました。
Sáng nay, tôi được cô giáo khen.
けさ、わたしはせんせいにほめられました。
Kesa, watashi wa sensei ni home raremashita.
私は父に買い物を頼まれました。
Tôi được bố nhờ mua đồ.
わたしはちちにかいものをたのまれました。
Watashi wa chichi ni kaimono o tanoma remashita.
私は兄にパソコンを壊されました。
Tôi bị anh trai làm hỏng máy vi tính.
わたしはあににぱそこんをこわされました。
Watashi wa ani ni pasokon o kowasa remashita.
私は犬に足をかまれました。
Tôi bị chó cắn vào chân.
わたしはいぬにあしをかまれました。
Watashi wa inu ni ashi o kama remashita.
韓国で昔の日本の絵が発見されました。
Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Hàn.
かんこくでむかしのにほんのえがはっけんされました。
Kankoku de mukashi no Nihon no e ga hakken sa remashita.
日本のコンピューターは世界中へ輸出されています。
Máy tính của Nhật được xuất khẩu đi khắp thế giới.
にほんのこんぴゅーたーはせかいじゅうへゆしゅつされています。
Nihon no konpyūtā wa sekaijū e yushutsu sa rete imasu.
会議は埼玉で開かれます。
Hội nghị sẽ được tổ chức tại Saitama
かいぎはさいたまでひらかれます。
Kaigi wa Saitama de aka remasu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ~V受身 (~ v ukemi). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.