Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N5: ~たい (~ tai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N5: ~たい (~ tai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Muốn…
Cấu trúc
V- ます+ たい
Hướng dẫn sử dụng
☞ Khi động từ được dùng cùng với「ます」thì ta gọi là thể ますcủa động từ. Ví dụ trong 「かいます」, thì「かい」được gọi là ますcủa 「かいます」 ☞ Động từ thể ます たいです。Đây là cách nói biểu thị sự “muốn làm” một cái gì đó. Cách nói này được dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý muốn của người nghe. Trong cách nói này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「が」thay cho trợ từ 「を」. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào khác có thể dùng thay「が」.「Động từ thể ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi い.
☞ Mẫu câu「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba. ☞ Mẫu câu「Động từ thể ます たいですか」không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói 「コーヒーをのみたいですか」mà nói là 「コーヒーをのみませんか」
Câu ví dụ
私は京都へ行きたいです。
Tôi muốn đi Kyoto.
わたしはきょうとへいきたいです。
Watashi wa Kyōto e ikitaidesu.
私は寿司を(が)食べたいです。
Tôi muốn ăn Sushi.
わたしはすしを(が)たべたいです。
Watashi wa sushi o (ga) tabetaidesu.
ああ、あつ暑い。なにか冷たいものが飲みたい。
Trời ! Nóng quá. Ước gì được uống thứ gì đó mát lạnh.
ああ、あつあつい。なにかつめたいものがのみたい。
Ā, atsu atsui. Nanika tsumetai mono ga nomitai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N5: ~たい (~ tai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.