Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N5: が (Ga). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N5: が (Ga)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Trợ từ đứng sau chủ ngữ
Cấu trúc
N + が
Hướng dẫn sử dụng
Ngoài biểu thị chủ ngữ trong mệnh đề phụ của「から」, trong mệnh đề phụ với 「たら」「ても」「とき」「と」「まえに」, が cũng được dùng để biểu thị chủ ngữ.
Câu ví dụ
隕石が地球に衝突していなかったら恐竜は絶滅していなかったかもしれない。
Nếu thiên thạch không va chạm với trái đất thì có thể là loài khủng long đã không bị tuyệt chủng.
いんせきがちきゅうにしょうとつしていなかったらきょうりゅうはぜつめつしていなかったかもしれない。
Inseki ga chikyū ni shōtotsu shite inakattara kyōryū wa zetsumetsu shite inakatta kamo shirenai.
頭が痛くても会社を休まなかった。
Hôm ấy, mặc dù bị nhức đầu tôi vẫn không nghỉ làm.
あたまがいたくてもかいしゃをやすまなかった。
Atama ga itakute mo kaisha o yasumanakatta.
火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。
Khi xảy ra hỏa hoạn hay động đất, xin đừng sử dụng thang máy.
かじやじしんがおこったときには、えれべーたをしようしないでください。
火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。
あまり生活が便利だと、人は不精になる。
Nếu đời sống quá tiện lợi thì con người sẽ trở nên lười biếng.
あまりせいかつがべんりだと、ひとはぶしょうになる。
Amari seikatsu ga benrida to, hito wa bushō ni naru.
授業が始まるまえに、先生に質問をします。
Trước khi bắt đầu lớp học, chúng tôi sẽ đặt câu hỏi cho thầy giáo.
じゅぎょうがはじまるまえに、せんせいにしつもんをします。
Jugyō ga hajimaru mae ni, sensei ni shitsumon o shimasu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N5: が (Ga). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.