Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ては (Te wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ては (Te wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu

Cấu trúc

Vては
Aくては
Naでは
Nでは

Hướng dẫn sử dụng

Đưa ra một giả định mà nó dẫn đến kết quả không tốt hoặc mang tính tiêu cực theo phán đoán của người nói.

Câu ví dụ

彼女は手術したばかりだから、お見舞いに行ってはかえって迷惑だ。
Cô ấy vừa mới phẫu thuật xong, nếu chúng ta đến thăm thì có khi còn làm phiền cô ấy.
かのじょはしゅじゅつしたばかりだから、おみまいにいってはかえってめいわくだ。
Kanojo wa shujutsu shita bakaridakara, o mimai ni itte wa kaette meiwakuda.

そんな無責任な態度ではみんなに嫌われますよ。
Nếu là với thái độ vô trách nhiệm như thế, cậu sẽ bị mọi người ghét đấy.
そんなむせきにんなたいどではみんなにきらわれますよ。
Son’na musekinin’na taidode wa min’na ni kirawa remasu yo.

指導者がそんなに不公平では誰も尊重しません。
Nếu lãnh đạo mà bất công như thế thì sẽ không ai tôn trọng cả.
しどうしゃがそんなにふこうへいではだれもそんちょうしません。
Shidō-sha ga son’nani fukōheide wa dare mo sonchō shimasen.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ては (Te wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật