Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~まして (~ mashite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~まして (~ mashite)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Nói chi đến
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
Câu ví dụ
日本語の勉強を始めて3年になるが、まだ新聞を読むのも難しい。まして古典などはとても読めない。
Học tiếng Nhật được 3 năm rồi, nhưng đọc báo cũng còn khó, nói chi đến văn cổ, không thể nào đọc được.
にほんごのべんきょうをはじめて3ねんになるが、まだしんぶんをよむのもむずかしい。ましてこてんなどはとてもよめない。
Nihongo no benkyō o hajimete 3-nen ni naruga, mada shinbun o yomu no mo muzukashī. Mashite koten nado wa totemo yomenai.
この辺りは昼でも人通りが少ない。まして夜ともなると、怖くて一人では歩けない。
Khu này, ngay cả ban ngày cũng ít người qua lại, nói chi tới về đêm, không thể nào mà đi một mình qua đây được.
このあたりはひるでもひとどおりがすくない。ましてよるともなると、こわくていちにんではあるけない。
Kono atari wa hiru demo hitodōri ga sukunai. Mashite yoru-tomo naru to, kowakute hitoride wa arukenai.
僕でもできた仕事だ。まして君のような優秀な人間にできないはずはない。
Công việc này ngay cả tớ cũng còn làm được, nói chi đến người giỏi giang như cậu, làm sao lại không làm được.
ぼくでもできたしごとだ。ましてきみのようなゆうしゅうなにんげんにできないはずはない。
Boku demode kita shigotoda. Mashite kimi no yōna yūshūna ningen ni dekinai hazu wanai.
今月はお金がなくて、もうパンさえ買えないんだ。ましてステーキなんて食べられるわけがない。
Tháng này mình hết tiền, chỉ mua được bánh mì . Hơn nữa bánh c để ở nhà nhưng cuột không có quần áo.
こんげつはおかねがなくて、もうぱんさえかえないんだ。ましてすてーきなんてたべられるわけがない。
Kongetsu wa okane ga nakute, mō pan sae kaenai nda. Mashite sutēki nante tabe rareru wake ga nai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~まして (~ mashite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.