Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: たるべきもの (Tarubeki mono). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: たるべきもの (Tarubeki mono)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Người có đủ tư cách, người giữ địa vị, người đảm nhận vị trí

Cấu trúc

✦N + たるべきもの

Hướng dẫn sử dụng

✦Cách nói này có nghĩa: người có đủ tư cách…, người ở cương vị… Theo sau thường là những câu như: đương nhiên phải…, diễn tả dáng vẻ cần phải có của những người có địa vị, tư cách.

Câu ví dụ

それは、指導者たるべき者のとる行動ではない。
Đó không phải là hành động của người ở địa vị lãnh đạo.
それは、しどうしゃたるべきもののとるこうどうではない。
Sore wa, shidō-shatarubeki mono no toru kōdōde wanai.

後継者たるべき者は以下の資格を備えていなければならない。
Người (có đủ quyền) thừa kế phải hội đủ các tư cách dưới đây.
こうけいしゃたるべきものはいかのしかくをそなえていなければならない。
Kōkei-shatarubeki mono wa ika no shikaku o sonaete inakereba naranai.

王たるべき者はそのようなことを恐れてはならない。
Một người làm vua thì không được sợ những chuyện như vậy.
おうたるべきものはそのようなことをおそれてはならない。
Ōtarubeki mono wa sono yōna koto o osorete wa naranai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: たるべきもの (Tarubeki mono). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật