Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ろくに~ない (Rokuni ~ nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ろくに~ない (Rokuni ~ nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Hầu như không

Cấu trúc

ろくに   +   V-ない

Hướng dẫn sử dụng

Ý nghĩa: diễn tả ý hầu như không làm, làm không đầy đủ.

Câu ví dụ

テストも近いというのに、あの子ったらろくに勉強もしないんだから。
Ngày thi cận kề rồi, vậy mà con bé đó hầu như chẳng học hành gì cả.
テストもちかいというのに、あのこったらろくにべんきょうもしないんだから。
Tesuto mo chikai to iu no ni, ano ko ttara rokuni benkyō mo shinai ndakara.

あいつは昼間から洒ばかり飲んでろくに仕事もしないくせに、食べるときは人一倍食べる。
Gã đó suốt ngày chỉ có biết rượu chè, hầu như chẳng làm việc gì cả, vậy mà lúc ăn thì ăn gấp đôi người khác.
あいつはひるまから洒[?]ばかりのんでろくにしごともしないくせに、たべるときはひといちばいたべる。
Aitsu wa hiruma kara 洒 Bakari nonde rokuni shigoto mo shinai kuse ni, taberu toki wa hitoichibai taberu.

ろくに予習しなくたって、あの投業は先生がやさしいから何とかなる。
Cho dù không chuẩn bị bài vở đầy đủ thì cũng có thể xoay sở được, vì giờ học đó thầy giáo rất dễ chịu.
ろくによしゅうしなくたって、あのとうぎょうはせんせいがやさしいからなんとかなる。
Rokuni yoshū shinakutatte, ano tō-gyō wa sensei ga yasashīkara nantoka naru.

私が子もの時は、貧乏で、ろくに食べるものもなかった。
Ngày còn bé nhà tôi nghèo đến nỗi còn không có đồ ăn.
わたしがこものときは、びんぼうで、ろくにたべるものもなかった。
Watashi ga ko mo no toki wa, binbō de, rokuni taberu mono mo nakatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ろくに~ない (Rokuni ~ nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật