Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~あたかも (~ atakamo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~あたかも (~ atakamo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Giống y như

Cấu trúc

■あたかも + N (であるか)のようだ 
■あたかも + N(であるか)のことし 
■あたかも + V + かのようだ 
■あたかも + V + かのことし

Hướng dẫn sử dụng

■ Thường được dùng khi muốn so sánh, ví con, thực tế thì chúng khác nhau nhưng vẻ bề ngoài rất giống nhau. 
■Thường được sử dụng trong văn viết hay trong tiểu thuyết, hầu như không được sử dụng trong lối nói thân mật. 
■Trong văn nói, sử dụng 「まるで」.「ごとし」là từ dùng trong văn viết, có thể biến thành các dạng ごとき/ごとく/ちょうど/さながら 

Câu ví dụ

その日はあたかも春のような陽気だった。
Ngày hôm ấy khí trời giống như là mùa xuân.
そのひはあたかもはるのようなようきだった。
Sonohi wa atakamo haru no yōna yōkidatta.

人生はあたかもはかなく消える夢のごときものである。
Đời người giống như một giấc mộng chóng tàn.
じんせいはあたかもはかなくきえるゆめのごときものである。
Jinsei wa atakamo hakanaku kieru yume nogotoki monodearu.

彼は、あたかも自分が会の中心人物であるかのように振る舞っていた。
Anh ta cư xử giống y như mình là nhân vật trung tâm của buổi tiệc.
かれは、あたかもじぶんがかいのちゅうしんじんぶつであるかのようにふるまっていた。
Kare wa, atakamo jibun ga kai no chūshin jinbutsudearu ka no yō ni furumatte ita.

彼女はいつも、あたかも目の前にその光景が浮かび上がってくるかのような話し方で、人々を魅了する。
Cô ấy luôn cuốn hút mọi người bằng cách nói chuyện y như là quang cảnh ấy đang diễn ra trước mắt.
かのじょはいつも、あたかもめのまえにそのこうけいがうかびあがってくるかのようなはなしかたで、ひとびとをみりょうする。
Kanojo wa itsumo, atakamo me no mae ni sono kōkei ga ukabiagatte kuru ka no yōna hanashikata de, hitobito o miryō suru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~あたかも (~ atakamo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật