Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~とて (も) (~ tote (mo)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~とて (も) (~ tote (mo))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Ngay cả … cũng

Cấu trúc

N + とて(も)

Hướng dẫn sử dụng

✦Chủ yếu đi với danh từ chỉ người hay vai trò, để diễn tả ý nghĩa “ngay cả”,”cái đó cũng giống như với những cái khác”.
✦Dùng trong trường hợp so sánh một thứ với những thứ cùng loại khác, khi muốn nhấn mạnh ý cái đó đương nhiên là giống với cái khác.
✦Đây là cách nói khá cổ, trong văn nói thường dùng 「私だって」

Câu ví dụ

私とて悔しい気持ちは皆と同じである。
Ngay cả tôi cũng có tâm trạng tức tối như mọi người.
わたしとてくやしいきもちはみなとおなじである。
Watashi tote kuyashī kimochi wa mina to onajidearu.

この事故に関しては、部下の彼とても責任はまぬかれない。
Liên quan đến tai nạn này, ngay cả cấp dưới như anh ta cũng không tránh khỏi phần trách nhiệm.
このじこにかんしては、ぶかのかれとてもせきにんはまぬかれない。
Ko no jiko ni kanshite wa, buka no kare totemo sekinin wa manukarenai.

最近は父親とて、育児に無関心でいるわけにはいかない。
Gần đây, ngay cả người cha cũng không thể không quan tâm đến việc nuôi dạy con cái.
さいきんはちちおやとて、いくじにむかんしんでいるわけにはいかない。
Saikin wa chichioya tote, ikuji ni mukanshinde iru wake ni wa ikanai.

これとても、特に例外的な現象というわけではない。
Ngay cả việc này cũng không phải là một hiện tượng đặc biệt ngoại lệ.
これとても、とくにれいがいてきなげんしょうというわけではない。
Kore totemo, tokuni reigai-tekina genshō to iu wakede wanai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~とて (も) (~ tote (mo)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật