Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~はおろか (~ wa oroka). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~はおろか (~ wa oroka)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Ngay cả …

Cấu trúc

N + はおろか

Hướng dẫn sử dụng

✦Diễn tả việc đó là đương nhiên mà còn…
✦Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái việc đơn giản hơn, dễ dàng hơn còn không đạt được. AはおろかB : ngay cả B còn không thể chứ đừng nói gì đến A (A sẽ ở mức cao hơn là B). Vế B thường mang ý phủ định.
✦Ý nghĩa tương tự như “~どころか”. ✦Rất hay dùng theo cấu trúc như sau: AはおろかBも/さえ/まで.

Câu ví dụ

彼は敬語はおろか、簡単な日本語さえできない。
Cậu ta ngay cả tiếng Nhật đơn giản cũng không nói được thì nói đến kính ngữ.
かれはけいごはおろか、かんたんなにほんごさえできない。
Kare wa keigo wa oroka, kantan’na nihongo sae dekinai.

内の妹は内気で、人前スピーチはおろか簡単な挨拶さえできない。
Em gái tôi nhút nhát, ngay cả chào hỏi đơn giản cũng không làm được chứ nói gì đến việc phát biểu trước đám đông.
うちのいもうとはうちきで、ひとまえスピーチはおろかかんたんなあいさつさえできない。
Uchi no imōto wa uchikide, hitomae supīchi wa oroka kantan’na aisatsu sae dekinai.

彼はテニスの国内大会はおろか世界大会にも選手として選ばれた。
Anh ấy là cầu thủ ở đại hội tenis trong nước mà còn được tuyển chọn với tư cách là cầu thủ ở đại hội thế giới nữa.
かれはテニスのこくないたいかいはおろかせかいたいかいにもせんしゅとしてえらばれた。
Kare wa tenisu no kokunai taikai wa oroka sekai taikai ni mo senshu to shite eraba reta.

クラス委員の彼は、勉強はおろかスポーツでもクラスで一番だ。
Anh ấy một trong những thành viên trong lớp về học hành là đương nhiên mà ngay cả thể thao cũng đứng nhất lớp.
クラスいいんのかれは、べんきょうはおろかスポーツでもクラスでいちばんだ。
Kurasu iin no kare wa, benkyō wa oroka supōtsu demo kurasu de ichibanda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~はおろか (~ wa oroka). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật