Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~が故 (~ ga ko). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~が故 (~ ga ko)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Vì là, do, vì…nên…
Cấu trúc
✦V‐る / Vた/ V‐ない+がゆえ
✦なAだである/Nだである+がゆえ
✦Aい+ がゆえ
Hướng dẫn sử dụng
✦Giải thích lý do, nguyên nhân.
✦ Đây là cách nói cổ, mang tính văn viết, là lối nói trịnh trọng, kiểu cách. Được sử dụng nhiều trong văn học.
✦Một số dạng mang tính thành ngữ thường gặp như [それゆえ] [何ゆえ] [ことゆえ]
Câu ví dụ
小山さんは何度も遅刻するがゆえに、先生に強く叱れた。
Anh Koyama vì mấy lần đi học muộn nên bị giáo viên mắng dữ dội.
こやまさんはなんどもちこくするがゆえに、せんせいにつよくしかれた。
Koyama-san wa nando mo chikoku suruga yue ni, sensei ni tsuyoku shikareta.
事が重大であるが故に、報告の遅れが悔やまれる。
Vì là chuyện quan trọng, nên việc báo cáo trễ lại càng thật đáng tiếc.
ことがじゅうだいであるがゆえに、ほうこくのおくれがくやまれる。
Koto ga jūdaidearuga yueni, hōkoku no okure ga kuyama reru.
親が放任していたが故に非行に走る若者もいる。
Cũng có những thanh thiếu niên hư hỏng, do bị bố mẹ bỏ mặc không quan tâm đến.
おやがほうにんしていたがゆえにひこうにはしるわかものもいる。
Oya ga hōnin shite itaga yueni hikō ni hashiru wakamono mo iru.
あの子は母に怒られたが故にしくしく泣いている。
Vì bị mẹ mắng nên đứa trẻ ấy cứ khóc thút thít.
あのこはははにおこられたがゆえにしくしくないている。
Anokoha haha ni okora retaga yueni shikushiku naite iru.
若さ(が)故の過ちもあるのだ。
Cũng có những lỗi lầm vì còn trẻ người non dạ.
わかさ(が)ゆえのあやまちもあるのだ。
Waka-sa (ga) yue no ayamachi mo aru noda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~が故 (~ ga ko). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.