Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ぶんには (~ bun ni wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ぶんには (~ bun ni wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Nếu chỉ ở trong phạm vi…thì

Cấu trúc

✦V (thể thông thường)+ ぶんには

Hướng dẫn sử dụng

✦Mang ý nghĩa 「その限りでは」(trong chừng mực đó thì).

Câu ví dụ

はたで見ているぶんには楽そうだが、自分でやってみるとどんなに大変かがわかる。
Chỉ đứng bên ngoài nhìn thì thấy có vẻ dễ, nhưng tự tay mình làm thì sẽ hiểu vất vả tới chừng nào.
はたでみているぶんにはらくそうだが、じぶんでやってみるとどんなにたいへんかがわかる。
Hata de mite iru bun ni wa raku-sōdaga, jibun de yatte miruto don’nani taihen ka ga wakaru.

私はいかなる宗教も信じない。しかし、他人が信じるぶんには一向にかまわない。
Tôi không tin tôn giáo nào cả. Tuy nhiên, người khác tin thì tôi cũng không thấy ảnh hưởng gì cả.
わたしはいかなるしゅうきょうもしんじない。しかし、たにんがしんじるぶんにはいっこうにかまわない。
Watashi wa ikanaru shūkyō mo shinjinai. Shikashi, tanin ga shinjiru bun ni wa ikkōni kamawanai.

見てるぶんには面白いので俺はあえて注意しない。
Nếu chỉ nhìn thì trông rất buồn cười nên mình đã không để ý.
Mi teru bun ni wa omoshiroinode ore wa aete chūi shinai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ぶんには (~ bun ni wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật