Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~べからざる (~bekarazaru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~べからざる (~bekarazaru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không thể

Cấu trúc

✦Vる + べからざる

Hướng dẫn sử dụng

✦Sử dụng dưới hình thức “べからざるN” (một N không thể … ), là cách nói văn vẻ của “べきでないN”.
✦Thông qua việc nói rằng hành vi, tình trạng đó là “không đúng, không tốt”, nhằm nói lên ý nghĩa “đó là một N không … được”, “một N không được phép … “.

Câu ví dụ

川端康成は日本の文学史上、欠くべからざる作家だ。
Yasunari là một nhà văn không thể thiếu trong lịch sử văn học Nhật Bản.
かわばたやすなりはにっぽんのぶんがくしじょう、かくべからざるさっかだ。
Kawabata yasunari wa Nihon no bungaku shijō, kakubekarazaru sakkada.

大臣の地位を利用して、企業から多額の金を受け取るなどは、政治家として許すべからざる犯罪行為である。
Lợi dụng chức bộ trưởng để nhận một khoản tiền lớn từ doanh nghiệp…, với vai trò là một nhà chính trị, đây là hành vi tội phạm không thể tha thứ được.
だいじんのちいをりようして、きぎょうからたがくのきんをうけとるなどは、せいじかとしてゆるすべからざるはんざいこういである。
Daijin no chii o riyō shite, kigyō kara tagaku no kin o uketoru nado wa, seijika to shite yurusubekarazaru hanzai kōidearu.

いかなる理由があったにせよ、警官が一般市民に暴行を加えるなど、あり得べからざる異常事態だ。
Cho dù bất cứ lý do nào đi chăng nữa, cảnh sát có hành động bạo lực với dân chúng là một tình trạng bất thường không thể có được.
いかなるりゆうがあったにせよ、けいかんがいっぱんしみんにぼうこうをくわえるなど、ありうべからざるいじょうじたいだ。
Ikanaru riyū ga atta ni seyo, keikan ga ippan shimin ni bōkōwokuwaeru nado, ari ubekarazaru ijō jitaida.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~べからざる (~bekarazaru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật