Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: といったらありはしない (To ittara ari wa shinai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: といったらありはしない (To ittara ari wa shinai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: … Hết chỗ nói, … hết sức

Cấu trúc

✦N + といったらありはしない 
✦A-い + といったらありはしない

Hướng dẫn sử dụng

✦Hầu như đồng nghĩa với 「といったらない」nhưng chỉ được dùng khi đề cập đến những việc bị đánh giá là xấu.
✦Thường dùng trong văn viết.

Câu ví dụ

この年になってから一人暮らしを始める心細さといったらありはしない。
Đã ở tuổi này, mà tôi lại bắt đầu sống một mình nên lo hết chỗ nói.
このとしになってからひとりぐらしをはじめるこころぼそさといったらありはしない。
Kono-nen ni natte kara hitorigurashi o hajimeru kokoroboso-sa to ittara ari wa shinai.

彼女はこっちが立場上 断れないとわかっていて、わざといやな仕事を押しつけてくるのだ。くやしいといったらありはしない。
Cô ấy biết rằng ở cương vị của tôi thì không thể từ chối được, nên cố tình ép tôi làm việc này. Tức hết chỗ nói.
かのじょはこっちがたちばじょうことわれないとわかっていて、わざといやなしごとをおしつけてくるのだ。くやしいといったらありはしない。
Kanojo wa kotchi ga tachiba-jō kotowarenai to wakatte ite, wazato iyana shigoto o oshitsukete kuru noda. Kuyashī to ittara ari wa shinai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: といったらありはしない (To ittara ari wa shinai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật