Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ろくろく (Rokuroku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ろくろく (Rokuroku)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Hầu như không…, không đầy đủ

Cấu trúc

ろくろく   +   V-ない

Hướng dẫn sử dụng

Y nghĩa: – Mang ý hầu như không làm, làm không đầy đủ. Biểu thị cách đánh giá tiêu cực đối với việc không làm một điều gì. – Cũng thường nhấn mạnh ý nghĩa phủ định bằng dạng 「V(bỏます) + もしない」.

Câu ví dụ

電気屋さんで新製品のカタログを山ほどくれたが、どれもろくろく見ないで捨ててしまった。
Ở cửa hàng bán đồ điện, người ta cho tôi catalog các mặt hàng mới nhiều như núi, nhưng hầu như tôi đã vứt đi hết, chẳng đọc cuốn nào cả.
でんきやさんでしんせいひんのカタログをやまほどくれたが、どれもろくろくみないですててしまった。
Denki-ya-san de shinseihin no katarogu o yamahodo kuretaga, dore mo rokuroku minaide sutete shimatta.

兄はろくろく勉強もしないで、すんなり東大に合格してしまった。
Anh tôi hầu như chẳng học hành gì cả mà lại đậu trót lọt vào trường đại học Tokyo.
あにはろくろくべんきょうもしないで、すんなりとうだいにごうかくしてしまった。
Ani wa rokuroku benkyō mo shinaide, sun’nari Tōdai ni gōkaku shite shimatta.

彼女はその手紙をろくろく読みもしないで破り捨ててしまった。
Cô ta đã xé bỏ đi mà hầu như chẳng thèm đọc bức thư đó.
かのじょはそのてがみをろくろくよみもしないでやぶりすててしまった。
Kanojo wa sono tegami o rokuroku yomi mo shinaide yaburi sutete shimatta.

隣に引っ越してきた人は、うちの前で顔を合わせてもろくろく挨拶もしないんだ。いったいどういうつもりなんだろう。
Người mới dọn đến ở bên cạnh nhà tôi, cho dù gặp mặt tôi ở trước nhà, hầu như cũng chẳng chào chẳng hỏi gì. Chà! Không biết là có ý gì đây.
となりにひっこしてきたひとは、うちのまえでかおをあわせてもろくろくあいさつもしないんだ。いったいどういうつもりなんだろう。
Tonari ni hikkoshite kita hito wa, uchi no mae de kao o awasete mo rokuroku aisatsu mo shinai nda. Ittai dōiu tsumorina ndarou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ろくろく (Rokuroku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật