Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: を前提に (O zentei ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: を前提に (O zentei ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Với điều kiện, ~Giả định

Cấu trúc

N   +   を前提に  +   V

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “nếu không thỏa mãn điều kiện A thì không thực hiện sự việc B”.
Đây là cách nói mang tính văn viết. Trong văn nói cũng thường sử dụng 「…をぜんていにして」/ として」.

Câu ví dụ

彼は氏名を明かさないことを前提に記者にその話を言った。
Anh ấy đã nói chuyện đó với nhà báo với điều kiện là không được tiết lộ tên tuổi.
かれはしめいをあかさないことをぜんていにきしゃにそのはなしをいった。
Kare wa shimei o akasanai koto o zentei ni kisha ni sono hanashi o itta.

彼女は一生懸命を前提に今回の試験に合格できる。
Cô ấy có thể đỗ kỳ thi lần này với điều kiện là học hành chăm chỉ.
かのじょはいっしょうけんめいをぜんていにこんかいのしけんにごうかくできる。
Kanojo wa isshōkenmei o zentei ni konkai no shiken ni gōkaku dekiru.

あなた達は結婚を前提に付き合う気がありますか?
Các bạn hẹn hò với nhau có cần điều kiện kết hôn không?
Anata-tachi wa kekkon o zentei ni tsukiau ki ga arimasu ka?

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: を前提に (O zentei ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật