Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ときたら (~ tokitara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ときたら (~ tokitara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: … Như thế thì

Cấu trúc

Hướng dẫn sử dụng

✦Đưa một người, một sự việc hay một tình huống với tính chất cùng cực ra làm đề tài câu chuyện, để diễn tả ý nghĩa “trong một trường hợp, tình huống như thế này thì dĩ nhiên là phải làm như thế này”.

Câu ví dụ

毎日残業の後に飲み屋のはしごときたら、体がもつはずがない。
Cứ ngày nào cũng làm thêm xong lại đi uống hết chỗ này đến chỗ khác như thế thì, cơ thể chắc chẳng trụ được lâu.
まいにちざんぎょうののちにのみやのはしごときたら、からだがもつはずがない。
Mainichi zangyō no nochi ni nomiya no hashigo tokitara,-tai ga motsu hazu ga nai.

働き者で気立てがいいときたら、みんなに好かれるのも無理はない。
Chăm làm mà tính lại tốt như thế thì được mọi người yêu mến cũng không có gì khó hiểu.
はたらきものできだてがいいときたら、みんなにすかれるのもむりはない。
Hatarakimono de kidate ga ī tokitara, min’na ni suka reru no mo murihanai.

新鮮な刺し身ときたら、やっぱり辛口の日本酒がいいな。
Món sashimi tươi sống như thế thì quả là hợp với loại rượu cay nồng của Nhật Bản.
しんせんなさしみときたら、やっぱりからくちのにっぽんしゅがいいな。
Shinsen’na sashimi tokitara, yappari karakuchi no nihonshu ga ī na.

ステーキときたらやっぱり赤ワインでなくちゃ。
Thịt bò bít tết như thế thì quả là không thể thiếu rượu vang.
ステーキときたらやっぱりあかわいんでなくちゃ。
Sutēki tokitara yappari akawaindenakucha.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ときたら (~ tokitara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật