Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~のは…ぐらいのものだ (~ no wa… gurai no monoda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~のは…ぐらいのものだ (~ no wa… gurai no monoda)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chỉ … mới …

Cấu trúc

✦N + ぐらいのものだ

Hướng dẫn sử dụng

✦Sử dụng mẫu [XのはYくらいのものだ], để diễn tả ý nghĩa “X chỉ có thể xảy ra trong trường hợp Y mà thôi”.

Câu ví dụ

息子が電話をよこすのは、金に困った時ぐらいのものだ。
Chỉ những lúc kẹt tiền con trai tôi mới gọi điện cho tôi.
むすこがでんわをよこすのは、きんにこまったときぐらいのものだ。
Musuko ga denwa o yokosu no wa,-kin ni komatta toki gurai no monoda.

仕事が忙しくて、ゆっくりできるのは週末ぐらいのものだ。
Công việc bận rộn, chỉ khoảng cuối tuần mới có thể thong thả được.
しごとがいそがしくて、ゆっくりできるのはしゅうまつぐらいのものだ。
Shigoto ga isogashikute, yukkuri dekiru no wa shūmatsu gurai no monoda.

そんな高価な宝石が買えるのは、ごく一部の金持ちくらいのものだ。
Chỉ một bộ phận nhỏ những người giàu có mới có thể mua được một viên đá quý như thế.
そんなこうかなほうせきがかえるのは、ごくいちぶのかねもちくらいのものだ。
Son’na kōkana hōseki ga kaeru no wa, goku ichibu no kanemochi kurai no monoda.

社長に、あんなにずけずけものを言うのは君くらいのもんだよ。
Chỉ có một kẻ như cậu mới ăn nói không kiêng nể với giám đốc thôi đấy.
しゃちょうに、あんなにずけずけものをいうのはきみくらいのもんだよ。
Shachō ni, an’nani zukezuke mono o iu no wa kimi kurai no monda yo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~のは…ぐらいのものだ (~ no wa… gurai no monoda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật