Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~はする (~ wa suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~はする (~ wa suru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Tuy có… nhưng (Khẳng định), chẳng hề, chẳng có (Phủ định)

Cấu trúc

✦Vます(Bỏ ます) + はする

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng ngay sau dạng liên dụng của động từ nhằm nhấn mạnh, nêu bật bộ phận này lên. Thường dùng theo dạng thức 「Xはするが、Y」, trong đó người nói nhấn mạnh hành vi X, đồng thời cũng nêu lên một khía cạnh khác qua biểu hiện Y, hoặc là theo dạng thứ dùng 「は」để đối chiếu 2 hành vi như trong ví dụ 3.Đây là một lối nói kiểu cách.

Câu ví dụ

坂田さんはアルバイトに遅れはするが、ぜったいに休まない。
Anh Sakata tuy có đến trễ giờ làm thêm, nhưng tuyệt đối không bao giờ anh ta nghỉ việc.
さかたさんはアルバイトにおくれはするが、ぜったいにやすまない。
Sakata-san wa arubaito ni okure wa suruga, zettaini yasumanai.

かれは人前に行きはするが、だれともしゃべらない。
Nó tuy vẫn thường ra trước đám đông nhưng không hề trò chuyện với ai.
かれはひとまえにいきはするが、だれともしゃべらない。
Kare wa hitomae ni iki wa suruga, dare-tomo shaberanai.

酔ってその男をなぐりはしたが、殺してはいない。
Tôi quả là có say rượu rồi đánh gã đàn ông ấy nhưng không hề giết hắn ta.
よってそのおとこをなぐりはしたが、ころしてはいない。
Yotte sono otoko o naguri wa shitaga, koroshite wa inai.

だれも責めはしない。悪いのは私なのだから。
Tôi chẳng trách ai cả vì chính tôi là người có lỗi.
だれもせめはしない。わるいのはわたしなのだから。
Dare mo seme wa shinai. Warui no wa watashina nodakara.

そんなことをしてもだれも喜びはしない。かえって迷惑に思うだけだ。
Có làm như thế cũng không ai vui đâu. Ngược lại chỉ tổ làm cho người ta thấy phiền toái thôi.
そんなことをしてもだれもよろこびはしない。かえってめいわくにおもうだけだ。
Son’na koto o shite mo dare mo yorokobi wa shinai. Kaette meiwaku ni omou dakeda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~はする (~ wa suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật