Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ものを (~ mono o). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ものを (~ mono o)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Vậy mà

Cấu trúc

✦普通形[Nな] + ものを

Hướng dẫn sử dụng

✦Diễn tả tâm trạng bất mãn, ngạc nhiên với những kết quả phát sinh không như mong đợi.

Câu ví dụ

早く返事すればいいものを、すぐメールを送らないから先方に怒られるんだよ。
Nếu mà trả lời sớm thì tốt vậy mà không nhanh trả lời sớm để cho khách hàng tức giận.
はやくへんじすればいいものを、すぐめーるをおくらないからせんぽうにおこられるんだよ。
Hayaku henji sureba ī mono o, sugu mēru o okuranaikara senpō ni okora reru nda yo.

もっと練習すればいいものを、遊んでるから試合で負けるんだよ。
Luyện tập hơn thì đã tốt rồi vậy mà mải chơi nên giờ mới thua trong trận đấu.
もっとれんしゅうすればいいものを、あそんでるからしあいでまけるんだよ。
Motto renshū sureba ī mono o, asonderu kara shiai de makeru nda yo.

そんな危険な所なら大事故にあうものを、この程度のけがで済んでよかったと思いなさい。
Ở một nơi nguy hiểm như vậy đáng ra gặp sự cố lớn rồi, vậy mà chỉ bị thương chừng này thì hãy lấy đó làm may.
そんなきけんなところならだいじこにあうものを、このていどのけがですんでよかったとおもいなさい。
Son’na kiken’na tokoronara dai jiko ni au mono o, kono teido no kega de sunde yokatta to omoi nasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ものを (~ mono o). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật