Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~をものともせず (~ o mono-tomo sezu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~をものともせず (~ o mono-tomo sezu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~ Bất chấp/ mặc kệ

Cấu trúc

✦N をものともせず

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng với ý là thực hiện việc gì đó một cách can đảm, không sợ hãi bất chấp đối mặt với điều kiện khắt khehay khó khăn.

Câu ví dụ

この会社は不況をものともせずに、順調に売り上げを伸ばしている。
Công ty này vẫn đều đặn thu lợi nhuận bất chấp suy thoái kinh tế.
このかいしゃはふきょうをものともせずに、じゅんちょうにうりあげをのばしている。
Kono kaisha wa fukyō o mono-tomo sezu ni, junchō ni uriage o nobashite iru.

兄は事業の失敗をものともせずに、新しい仕事に取り組んでいる。
Vượt lên thất bại trong kinh doanh, anh trai tôi đang nỗ lực với công việc mới.
あにはじぎょうのしっぱいをものともせずに、あたらしいしごとにとりくんでいる。
Ani wa jigyō no shippai o mono-tomo sezu ni, atarashī shigoto ni torikunde iru.

雪の深い道をものともせずそいつはひたすら車を駆った。
Bất chấp con đường dày tuyết, anh chàng đó cứ lái xe băng băng.
ゆきのふかいみちをものともせずそいつはひたすらくをかった。
Yuki no fukai michi o mono-tomo sezu soitsu wa hitasura kuruma o katta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~をものともせず (~ o mono-tomo sezu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật