Bài 13 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn một số cấu trúc câu nêu mong muốn cá nhân, chức năng của trợ từ に. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 21 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết. (cần thay đổi)

Bài tập Minna no Nihongo Bài 13 – Có đáp án và giải thích chi tiết

  • Phần 1: Điền  từ thích hợp vào ô trống
  • Phần 2: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
  • Phần 3: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
  • Phần 4: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Phần 1: Điền  từ thích hợp vào ô trống

Bài tập:

帰ります 行きます 飲みます 食べます 寝ます します

おなかが すきましたから、か (  べたい  ) です。

1)

用事が ありますから、5に うちへ(______)です。

2)

あしたは みですから、まで(______)です。

3)

のどが かわきましたから、か(______)です。

4)

れましたから、も(______)です。

5)

いですから、どこも(______)です。

Đáp án và giải thích chi tiết:

帰ります

quay về

行きます

đi

飲みます

uống

食べます

ăn

寝ます

ngủ

します

làm

おなかが すきましたから、か (  たい  ) です

Nếu bạn đói bụng, bạn có muốn ăn gì đó không?

1)

用事が ありますから、5に うちへ(______)です

Vì có việc bận, nên 5h tôi muốn về nhà.

Đáp án: りたい : muốn về

2)

あしたは ですから、まで(______)です

Vì mai được nghỉ nên tối muốn ngủ đến trưa.

 Đáp án: たい : muốn ngủ

3)

のどが かわきましたから、か(______)です

Cổ họng tôi bị khô nên tôi muốn uống gì đó.

 Đáp án: みたい : muốn uống

4)

れましたから、(______)です

Vì tôi mệt nên chẳng muốn làm gì cả.

 Đáp án: したくないkhông muốn làm gì

5)

いですから、どこも(______)です。

Vì trời nóng bức nên tôi chẳng muốn đi đâu cả,.

 Đáp án: きたくない : không muốn đi đâu

Phần 2: Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống

Bài tập:

ごはん (  を  ) べます。

1)

わたしは きい うち (____)しいです。

2)

おなか (____)いっぱいですから、 (____)べたくないです。

3)

京都の 大学 (____)美術 (____)勉強します。

4)

日本 (____)経済の 勉強 (____)ました。

5)

あの 喫茶店 (____)りませんか。

Đáp án và giải thích chi tiết:

ごはん (    ) べます

Tôi ăn cơm trưa.

 食べます: ăn gì

1)

わたしは きい うち (____)しいです

Tôi muốn một ngôi nhà lớn hơn.

 欲しいです: muốn …

Đáp án: 

2)

おなか (____)いっぱいですから、 (____)べたくないです。

 いっぱいです : … đầy/ no

 Vたくないです : không muốn…nữa

Tôi đã no bụng rồi nên không muốn ăn gì nữa.

Đáp án: が/ も

3)

京都の 大学 (____)美術 (____)勉強します

Tôi học Mỹ thuật tại trường đại học Kyoto.

どこ 何 勉強します : học … ở đâu.

大学 : trường đại học → nơi chốn

Đáp án: で/ を

4)

日本 (____)経済の 勉強 (____)ました

Tôi đã đến Nhật học về kinh tế.

どこ 勉強 来ます: đi học … ở đâu.

日本 : nơi chốn.

Đáp án: で/ に

5)

あの 喫茶店 (____)りませんか。

Mình vào quán nước kia nhé.

どこ 入ります: đi vào…

喫茶店 : quán nước → nơi chốn

Đáp án: に 

Phần 3:  Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu

Bài tập:

喫茶店へ コーヒーを (  み  ) に きます。

1)

図書館へ を (______)に きます。

2)

郵便局へ 切手を (______)に きました。

3)

デパートへ (______)に きたいです。

4)

いですから、プールへ (______)に きましょう。

5)

日本に 1 いますから、市役所へ (______)に きます。

Đáp án và giải thích chi tiết:

買い物します

mua đồ ăn

借ります

mượn

泳ぎます

bơi

飲みます

uống

外国人登録します

đăng kí người nước ngoài

買います

mua

喫茶店 コーヒーを (  み  ) に きます。

Tôi đến quán giải khát để uống cà phê.

 Đáp án: 

1)

図書館へ を (______)に きます。

Tôi đi đến thư viện mượn sách.

 Đáp án: 

2)

郵便局へ 切手を (______)に きました。

Tôi đã đi đến bưu điện mua tem.

 Đáp án: 

3)

デパートへ (______)に きたいです。

Tôi muốn đến trung tâm thương mại mua sắm.

 Đáp án: 

4)

ですから、プールへ (______)に きましょう。

Vì trời nóng bức nên chúng ta đi hồ bơi  bơi thôi.

 Đáp án: 

5)

日本に 1 いますから、市役所へ (______)に きます。

Vì đã ở Nhật được 1 năm nên tôi đến tòa thị chính làm đăng kí người nước ngoài

 Đáp án: 外国人登録 

  • Cấu trúc vận dụng: 何へ Nを V に きます。

Phần 4: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Bài tập:

 

1)

(____) わたしは さんと 散歩や に きます。

2)

(____) テレサちゃんは わたしと いっしょに 学校から ります。

3)

(____) サントスさんの 家族は 週末 公園へ びに きます。

4)

(____) は わたしより です。

5)

(____) の 生活は の 生活より みが いです。

Đáp án và giải thích chi tiết

 Đoạn văn  Dịch
                                                                               犬の 生活
   わたしは トモです。サントスさんの うちに います。
   わたしは 毎朝 さんと 散歩に きます。8ごろ テレサちゃんと 学校へ きます。それから、うちへ ります。そして、さんと に きます。午後 学校へ テレサちゃんを えに きます。それから、いっしょに 公園へ びに きます。
    週末は テレサちゃんの 学校と サントスさんの 会社は みです。サントスさんの 家族 い へ で びに きます。わたしも いっしょに きます。とても れます。サントスさんの うちに も います。は 毎日 も しません。どこも きません。
    わたしは から まで しいです。みが 全然 ありません。わたしは と いっしょに みたいです。
                                       Cuộc sống của một chú chó

   Tôi là Tomo. Tôi đang sống tại nhà ông Santos.
   Tôi đi dạo với vợ ông ấy mỗi sáng. Khoảng 8 giờ tôi cùng bé Teresa đi đến trường. Sau đó, tôi về nhà. Tiếp đó, tôi đi mua sắm với vợ ông ấy. Tôi đi đón bé Teresa đến trường vào buổi chiều. Sau đó, chúng tôi sẽ cùng đi đến công viên chơi.
    Trường của bé Teresa và công ty ông Santos được nghỉ vào cuối tuần. Gia đình ông Santos sẽ đi chơi xa. Tôi cũng đi với họ. Tôi rất mệt mỏi. Nhà ông Santos cũng có cả mèo. Cả ngày mèo không làm gì cả. Cũng không đi đâu cả.
    Tôi bận rộn từ sáng đến tối. Không được nghỉ ngơi chút nào. Tôi muốn nghỉ ngơi với mèo.

1)

(____) わたしは さんと 散歩や に きます。

Tôi đi tản bộ, mua sắm với vợ ông Santos.

 Đáp án:  O

2)

(____) テレサちゃんは わたしと いっしょに 学校から ります

Bé Teresa đi học về cùng tôi.

 Đáp án:  O

3)

(____) サントスさんの 家族は 週末 公園へ びに きます。

Cuối tuần gia đình ông Santos đi công viên chơi.

 Đáp án:  X

4)

(____) は わたしより です。

Mèo rảnh rỗi hơn tôi.

 Đáp án:  O

5)

(____) の 生活は の 生活より みが です。

Chú chó có cuộc sống được nghỉ ngơi nhiều hơn chú mèo.

 Đáp án:  X

 

  Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 13 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

  Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.

 

 

 

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật