Bài 16 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn trợ từ に、を、が, cách nối câu đơn thành câu ghép, một số cấu trúc câu hỏi về trình tự, cách thức để làm một việc gì đó. . Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 16 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết. 

Bài 16 – Bài tập tiếng Nhật Minna no Nihongo – Đáp án, giải thích chi tiết

  • Phần 1: Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống
  • Phần 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
  • Phần 3: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
  • Phần 4: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu văn

Phần 1: Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống

Bài tập:

:ミラーさんは  (  ) いです。

1)へ ってから、大学 (____)って、経済の 研究を します。

2)大阪駅から JR(____)って、京都駅で ります。

3)京都で い お (____)ました。

4)日本は  (____)いです。

5)北海道は きれいで、 (____)おいしいです。

6)会社 (____)やめてから、を しますか。

7)ジョギングを して、シャワー (____)びて、学校へ きます。

8)大学 (____)てから、の 会社 (____) きます。

Đáp án và giải thích chi tiết:

:ミラーさん  (  ) です。

Anh Mira cao.

  • Giải thích: Tổng thể は chi tiết が ~

Đáp án:  

1)へ ってから、大学 (____)って経済の 研究を します。

Từ khi về nước, tôi vào đại học, nghiên cứu về kinh tế.

  • Giải thích: ~に 入ります

Đáp án: 

2)大阪駅から JR(____)って京都駅で ります。

Từ nhà ga Osaka tôi lên JR, xuống ở ga Kyoto.

  • Giải thích: ( phương tiện ) に 乗ります

Đáp án: 

3)京都で い  (____)ました

Tôi đã xem chùa cổ ở Kyoto.

  • Giải thích:   ~を  みます

Đáp án: 

4)日本  (____)です。

Nhật Bản có nhiều núi.

  • Giải thích: Tổng thể は chi tiết が ~

Đáp án: 

5)北海道 きれいで、 (____)おいしいです。

Hokaido rất đẹp, đồ ăn rất ngon.

  • Giải thích: Tổng thể は chi tiết が ~

Đáp án: 

6)会社 (____)やめてから、を しますか。

Từ khi bạn nghỉ việc, bạn làm gì?

  • Giải thích: ~ を やめます: Nghỉ/ thôi (việc)

Đáp án: 

7)ジョギングを して、シャワー (____)びて学校へ きます。

Tôi đi bộ rồi đi tắm, sau đó đi đến trường.

  • Giải thích: シャワー を びます: tắm ( vòi hoa sen)

Đáp án: 

8)大学 (____)から、の 会社 (____) きます

Sau khi ra trường, tôi làm việc tại công ty bố tôi.

  • Giải thích: ~ を  出ます:Ra khỏi một nơi nào đó.

Địa điểm  で  きます: làm việc ở đâu.

Đáp án: を/ で

Phần 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Bài tập:

めます します ります びます きます えます

を (めて) 、電気を して、ました。

1)デパートへ (____)、して、それから 映画を ます。

2)銀行で おを (____)から、に きます。

3)日本橋から 地下鉄に (____)、大阪駅で JRに(____)、甲子園で ります。

4)シャワーを(____) から、プールに って ください。

Đáp án và giải thích chi tiết:

Dùng Vてđể liệt kê thứ tự các hành động 

を (めて) 、電気を してました。

Tôi đóng cửa sổ, tắt đèn rồi đi ngủ.

Đáp án: めて

1)デパート (____)、して、それから 映画を ます。

Tôi đi trung tâm mua sắm, mua đồ sau đó đi xem phim.

Đáp án: って

2)銀行で  (____)から、に きます。

Sau khi rút tiền ở ngân hàng, tôi đi mua sắm.

Đáp án: して

3)日本橋から 地下鉄に (____)、大阪駅で JRに(____)、甲子園で ります。

Lên tàu điện ngầm ở Nipponbashi, chuyển sang tàu JR tại ga Osaka, xuống tàu ở Koshien.

Đáp án: って/ えて

4)シャワーを(____) から、プールに って ください。

Hãy tắm xong thì mới vào hồ bơi.

Đáp án: びて

Phần 3: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu

Bài tập:

いいです いです いです にぎやかです 学生です

奈良は が (くて) 、きれいな です。

1)カリナさんは 富士大学の (____)、美術を 勉強して います。

2)佐藤さんは が (____)、すてきな です。

3)しい パソコンは (____)、便利です。

4)東京は (____)、おもしろい です。

Đáp án và giải thích chi tiết:

奈良は  (くて) 、きれいな です。

Nara là một thành phố nhiều cây xanh và xinh đẹp.

が 多い:nhiều cây xanh.

Dùng Vてđể liệt kê các đặc điểm

Đáp án: くて

1)カリナさんは 富士大学 (____)、美術を 勉強して います。

Bạn Karina là sinh viên của trường đại học Fuji, đang học mĩ thuật.

Dùng Nで để nối câu có cùng chủ ngữ.

Đáp án: 学生

2)佐藤さんは  (____)、すてきな です。

Chị Kato là một người thông minh và tuyệt vời.

Nối tính từ い: bỏ い thêm くて

Đáp án: よくて

3)しい パソコンは (____)、便利です。

Chiếc máy tính mới nhẹ và tiện lợi.

Nối tính từ い: bỏ い thêm くて

Đáp án: くて

4)東京は (____)、おもしろい です。

Tokyo là một thành phố  náo nhiệt và thú vị

Nối tính từ な:Aな bỏ な thêm で.

Đáp án: にぎやかで

Phần 4: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Bài tập:

1)(____)

大阪は い おが たくさん あって、かな です。

2)(____)

京都と 奈良で 外国人を たくさん ます。

3)(____)

神戸の くに と が あります。

4)(____)

大阪の しい 空港は きれいですが、いです。

Đáp án và giải thích chi tiết:

                               Đoạn văn                              Dịch
                                          大阪神戸京都奈良
   大阪は きい です。ビルや や が くて、にぎやかです。神戸と 京都と 奈良は 大阪から いです。京都と 奈良は い おや 神社が たくさん ありますから、外国人も たくさん びに ます。
    神戸 い が あまり ありませんが、の うしろに が、に が あって、すてきな です。い は 神戸が きです。
   大阪に 空港が 2つ あります。しい 空港は の に あって、くて、きれいです。
                          Osaka, Kobe, Kyoto, Nara
Osaka là một thành phố lớn. Có nhiều tòa nhà, xe cộ và đông người, và rất náo nhiệt. Kobe, Kyoto và Nara nằm gần Osaka. Kyoto và Nara có nhiều ngôi chùa và đền thờ cổ, vì vậy có rất nhiều.người nước ngoài đến chơi.
Kobe không có nhiều đồ cổ lắm, nhưng phía sau thành phố có núi , phía trước có  biển , đó là một thành phố đẹp. Những người trẻ tuổi rất thích Kobe.
Có hai sân bay ở Osaka. Sân bay mới nằm trên mặt biển, rộng và đẹp.

1)(____)

大阪は い おが たくさん あって、かな です。

Osaka là một thành phố có nhiều ngôi chùa cổ và yên tĩnh.

 Đáp án: X

2)(____)

京都と 奈良で 外国人を たくさん ます。

Ở Kyoto và Nara nhìn thấy rất nhiều người nước ngoài.

 Đáp án: O

3)(____)

神戸の くに と が あります。

Ở gần Kobe có biển và núi.

 Đáp án: O

4)(____)

大阪の しい 空港は きれいですが、いです。

Sân bay mới ở Osaka đẹp nhưng nhỏ hẹp.

 Đáp án: X

 

   Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 16 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

   Để xem bài tiếp theo , bạn có thể vào đây.

 

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật