Bài 19 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn cách nói ngắn của thì quá khứ, một kinh nghiệm đã trải qua, cấu trúc câu liệt kê các hành động không theo trình tự, diễn tả trạng thái thay đổi. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 19 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 19 – Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng sau
- Phần 2: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
- Phần 3: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
- Phần 4: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
- Phần 5: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng sau
Bài tập:
例: | 書きます | 書いた |
1 | 行きます | (____) |
2 | 働きます | (____) |
3 | 泳ぎます | (____) |
4 | 飲みます | (____) |
5 | 遊びます | (____) |
6 | 持ちます | (____) |
7 | 買います | (____) |
8 | 乗ります | (____) |
9 | 消します | (____) |
10 | 食べます | (____) |
11 | 寝ます | (____) |
12 | 見ます | (____) |
13 | 降ります | (____) |
14 | 散歩します | (____) |
15 | 来ます | (____) |
Đáp án và giải thích chi tiết:
例: | 書きます | 書いた |
1 | 行きます | 行った |
2 | 働きます | 働いた |
3 | 泳ぎます | 泳いだ |
4 | 飲みます | 飲んだ |
5 | 遊びます | 遊んだ |
6 | 持ちます | 持った |
7 | 買います | 買った |
8 | 乗ります | 乗った |
9 | 消します | 消した |
10 | 食べます | 食べた |
11 | 寝ます | 寝た |
12 | 見ます | 見た |
13 | 降ります | 降りた |
14 | 散歩します | 散歩した |
15 | 来ます | 来た |
Phần 2: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
Bài tập:
例:ミラーさんは 日本語 ( が ) 上手に なりました。
1)沖縄へ 行った こと (____)ありますか。
2)ことし 18歳 (____)なります。
3)ホテルは 高いですから、友達の うち (____)泊まります。
4)たばこは 体 (____)よく ないです。
Đáp án và giải thích chi tiết:
例:ミラーさんは 日本語 ( が ) 上手に なりました。
Anh Mira tiếng Nhật đã trở lên giỏi.
1)沖縄へ 行った こと (____)ありますか。
Bạn đã đến Okinawa chưa ?
→ Đáp án: が
2)ことし 18歳 (____)なります。
Năm nay tôi 18 tuổi.
→ Đáp án: に
3)ホテルは 高いですから、友達の うち (____)泊まります。
Vì khách sạn đắt nên tôi ở trọ nhà bạn.
- どこ に 泊まります:trọ lại ở…
→ Đáp án: に
4)たばこは 体 (____)よく ないです。
Thuốc lá có hại cho thân thể.
- 体 に よい / よくない です:tốt / không tốt cho cơ thể.
→ Đáp án: に
Phần 3: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
Bài tập:
掃除します | 来ます | 聞きます | 買い物に 行きます |
かきます | 見ます | 行きます |
例:
日本は 初めてですか。
……いいえ、3年まえに、一度 (来た) ことが あります。
1)
ミラーさん、行き方が わかりますか。
……ええ、一度 (____) ことが ありますから、大丈夫です。
2)
太郎君は うちの 仕事を 手伝いますか。
……ええ、 (____)り、(____)り しますよ。
3)
趣味は 何ですか。
……絵を (____)り、音楽を(____)り する ことです。
4)
歌舞伎は おもしろいですか。
……わたしは 歌舞伎を (____)ことが ありませんから……。
Đáp án và giải thích chi tiết:
掃除します
dọn dẹp |
来ます
đến |
聞きます
nghe |
買い物に 行きます
đi mua sắm |
かきます
vẽ |
見ます
nhìn |
行きます
đi |
* Bài tập sử dụng 2 cấu trúc: ~ ことが あります: Đã từng ~ & V1たり、V2たり、~ する : Nào là V1, nào là V2 ~
例:
日本は 初めてですか。
Lần đầu tiên bạn đến Nhật phải không?
……いいえ、3年まえに、一度 (来た) ことが あります。
Không, 3 năm trước tôi đã từng đến Nhật một lần rồi.
1)
ミラーさん、行き方が わかりますか。
Anh Miller đã biết cách đi chưa?
……ええ、一度 (____) ことが ありますから、大丈夫です。
Vâng, tôi đã từng đi 1 lần rồi nên không sao đâu.
→ Đáp án: 行った
2)
太郎君は うちの 仕事を 手伝いますか。
Bé Taro có giúp đỡ việc nhà không?
……ええ、 (____)り、(____)り しますよ。
Vâng, nào là dọn dẹp, nào là mua đồ.
→ Đáp án: 掃除した / 買い物に 行った
3)
趣味は 何ですか。
Sở thích của bạn là gì ?
……絵を (____)り、音楽を(____)り する ことです。
Vẽ tranh, nghe nhạc.
→ Đáp án: かいた / 聞いた
4)
歌舞伎は おもしろいですか。
Kịch Kabuki có thú vị không?
……わたしは 歌舞伎を (____)ことが ありませんから……。
Tôi chưa từng xem kịch Kabuki bao giờ nên… ( tôi không rõ )
→ Đáp án: 見た
Phần 4: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
Bài tập:
きれい | 暗い | 寒い | 雨 | 眠い |
例:(寒く) なりましたね。エアコンを つけましょうか。
1)掃除しましたから、部屋が (____)なりました。
2)日本は 冬 5時ごろ (____)なります。
3)おなかが いっぱいです。 (____)なりました。
4)朝は いい 天気でしたが、 午後から(____)なりました。
Đáp án và giải thích chi tiết:
きれい
sạch, đẹp |
暗い
u ám, tối |
寒い
lạnh |
雨
mưa |
眠い
buồn ngủ |
- Bài tập sử dụng cấu trúc câu thể hiện sự thay đổi: Noun + になるいAdj: Bỏ い+くなるなAdj: Bỏ な+になる
例:(寒く) なりましたね。エアコンを つけましょうか。
Trời lạnh rồi nhỉ. Bật điều hòa nhé.
1)掃除しましたから、部屋が (____)なりました。
Sau khi dọn dẹp xong căn phòng đã trở nên sạch sẽ.
→ Đáp án: きれいに
2)日本は 冬 5時ごろ (____)なります。
Mùa đông Nhật Bản tầm 5h trời đã tối.
→ Đáp án: 暗く
3)おなかが いっぱいです。 (____)なりました。
No bụng rồi. Tôi trở nên buồn ngủ.
→ Đáp án: 眠く
4)朝は いい 天気でしたが、 午後から(____)なりました。
Sáng thời tiết đẹp nhưng chiều đã mưa.
→ Đáp án: 雨に
Phần 5: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Bài tập:
1)(____) 富士山は 世界で いちばん 高い 山です。
2)(____) 夏は 富士山で 雪を 見る ことが できません。
3)(____) 富士山に 電話も 郵便局も あります。
Đáp án và giải thích chi tiết:
Đoạn văn | Dịch |
富士山
富士山を 見た ことが ありますか。
富士山は 3,776メートルで、日本で いちばん 高い 山です。静岡県と 山梨県の 間に あります。冬は 雪が 降って、白く なります。夏も 山の 上に 雪が あります。7月と 8月だけ 富士山に 登る ことが できます。山の 上に 郵便局が あって、手紙を 出したり、電話を かけたり する ことが できます。
夏と 秋、いい 天気の 朝 富士山は 赤く なります。とても きれいですから、日本人は 写真を 撮ったり、絵を かいたり します。葛飾北斎の 赤い 富士山の 絵は 有名です。
|
Núi Phú Sĩ Bạn đã từng thấy núi Phú Sĩ chưa? Núi Phú Sĩ cao 3.776 mét, là ngọn núi cao nhất ở Nhật Bản.Nó nằm giữa quận Shizuoka và quận Yamanashi. Mùa đông tuyết rơi và chuyển sang màu trắng. Vào mùa hè trên núi cũng có tuyết. Bạn có thể leo núi Phú Sĩ chỉ trong tháng 7 và tháng 8. Trên núi có một bưu điện, bạn có thể gửi thư hoặc gọi điện thoại. Vào mùa hè và mùa thu, buổi sáng thời tiết tốt, núi Phú Sĩ sẽ trở thành màu đỏ. Vì rất đẹp nên người Nhật chụp ảnh và vẽ tranh núi Phũ Sĩ. Bức ảnh núi Phú Sĩ đỏ của Katsushika Hokusai rất nổi tiếng. |
1)(____) 富士山は 世界で いちばん 高い 山です。
Núi Phú Sĩ là núi cao nhất thế giới.
→ Đáp án: X
2)(____) 夏は 富士山で 雪を 見る ことが できません。
Vào mùa hè thì không thể nhìn thấy tuyết ở trên núi Phú Sĩ.
→ Đáp án: X
3)(____) 富士山に 電話も 郵便局も あります。
Trên núi Phú Sĩ cũng có cả điện thoại và bưu điện.
→ Đáp án: O
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 21 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo , bạn có thể vào đây.