Bài 23 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn mẫu câu với danh từ phụ thuộc  時(とき) và liên từ phụ thuộc と. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 23 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.

Bài tập Minna no Nihongo Bài 23 – Có đáp án và giải thích chi tiết

  • Phần 1: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
  • Phần 2: Chọn từ thích hợp trong các từ đưa ra
  • Phần 3: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp
  • Phần 4: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống
  • Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Phần 1: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu

Bài tập

あります います ります きます ります ます

1:に ()とき、カードを って きます。

2:が (いない)とき、レストランで 食事します。

1)図書館で を (____) とき、カードが ります。

2)を (____) とき、と を よく なければ なりません。

3)時間が (____) とき、ごはんを べません。

4)おりが (____) とき、この ボタンを して ください。

Đáp án và giải thích chi tiết

あります います ります きます ります ます
 Có  Mượn  Đi  Băng qua  Ra

1: (____)とき、カードを って きます。

Khi(____)mua sắm thì mang theo thẻ.

 Đáp án: 行く (đi)

2: (____)ときレストランで 食事します。

Khi(____)vợ thì đi ăn nhà hàng.

 Đáp án: いない (không có)

1)図書館で  (____) とき、カードが ります。

Khi(____)sách ở thư viện thì cần thẻ.

 Đáp án: りる (mượn)

2) (____) ときと を よく なければ なりません。

Khi(____)đường thì phải nhìn kỹ trái phải.

 Đáp án:  (băng qua)

3)時間 (____) ときごはんを べません

Khi(____)thời gian thì không ăn sáng.

 Đáp án: ない (không có)

4)りが (____) とき、この ボタンを して ください。

Khi tiền thừa(____)thì hãy ấn nút này.

 Đáp án: ない (không ra)

Phần 2: Chọn từ thích hợp trong các từ đưa ra

Bài tập

うちへ( a.る、b.った )とき、「ただいま」と います。

1)

( a.れる、b.れた ) とき、い おふろに って、く ます。

2)

うちを( a.る、b.た ) とき、電気を しませんでした。

3)

( a.きる、b.きた ) とき、家族の 写真に 「おはよう」と います。

4)

きのうの ( a.る、b.た ) とき、し おを みました。

Đáp án và giải thích chi tiết

うちへ( a.る、b.った )とき、「ただいま」と います。

Khi ____ nhà thì nói là “Tôi đã về đây”.

 Đáp án: b.った (đã về)

1)

( a.れる、b.れた ) とき、い おふろに って、く ます。

Khi ____ thì tắm bồn nước nóng, sau đó đi ngủ sớm

 Đáp án: b.れた (đã mệt)

2)

うちを( a.る、b.た ) とき、電気を しませんでした。

Khi ____ nhà, đã không tắt điện.

 Đáp án: a. (ra khỏi)  → るとき (trước khi ra khỏi)

3)

( a.きる、b.きた ) とき、家族の 写真に 「おはよう」と います。

Buổi sáng, khi ____ thì sẽ nói “Chào buổi sáng” với tấm ảnh chụp gia đình.

 Đáp án: b.きた (đã thức dậy)

4)

きのうの ( a.る、b.た ) とき、し おを みました。

Tối hôm qua, khi ____ , đã uống uống một chút rượu.

 Đáp án: a. (ngủ) → とき (trước khi ngủ)

Phần 3: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp

Bài tập

:( いです →) とき、を います。

1)( です → ______ ) とき、びに て ください。

2)( 独身です → ______ ) とき、よく 旅行を しました。

3)は( いです → ______ ) とき、とても きれいでした。

Đáp án và giải thích chi tiết

:( いです → ) ときを います。

Khi buồn ngủ thì rửa mặt.

1)( です →  ) ときびに て ください。

Khi rảnh thì hãy đến chơi nhé.

2)( 独身です → 独身 ) とき、よく 旅行を しました。

Khi độc thân thì đã thường xuyên đi du lịch.

3)は( いです →  ) とき、とても きれいでした。

Mẹ tôi khi còn trẻ rất là đẹp.

Phần 4: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống

Bài tập

:この おを () と、元気に なります。

1)あの 交差点を へ (______)と、銀行が あります。

2)この つまみを へ (______)と、が きく なります。

3)この 料理は し おを (______)と、おいしく なります。

Đáp án và giải thích chi tiết

:この  (______) 元気に なります。

Khi(______)trà này thì sẽ khỏe lên.

→ Đáp án:  (uống)

1)あの 交差点を  (______)銀行が あります。

Khi(______)trái ở điểm giao đó thì sẽ có ngân hàng.

→ Đáp án: がる (quẹo)

2)この つまみを  (______)が きく なります。

Khi(______)núm vặn này sang bên phải thì âm thanh sẽ to lên.

→ Đáp án:  (xoay)

3)この 料理は し お (______)おいしく なります

Món ăn này sẽ ngon khi(______)một chút rượu vào.

→ Đáp án: れる (thêm)

Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Bài tập

1)(____) 聖徳太子は 600ぐらい まえに、まれました。

2)(____) 聖徳太子は 友達が 10 いました。

3)(____) 聖徳太子は 中国へ って、漢字や の を いました。

4)(____) 法隆寺は 世界の 建物の で いちばん いです。

Đáp án và giải thích chi tiết

Đoạn văn Dịch
聖徳太子
聖徳太子は 574 奈良で まれました。
どもの とき勉強が きで、の も 上手で、友達が たくさん いました一度に 10の の を く ことが できました。
20に なった とき、の 政治の 仕事を めました。そして、おを ったり、日本人を 中国に ったり しました。中国から 漢字や 政治の しや の などを いました。
も きました。
聖徳太子が った 法隆寺は 奈良に あります。
世界の の 建物の  いちばん い 建物です。

Thái tử Shotoku

Thái tử Shotoku sinh tại Nara năm 574. Khi còn nhỏ, ông thích học, cũng giỏi cưỡi ngựa và có nhiều bạn bè. Ông có thể nghe câu chuyện của 10 người cùng một lúc.
Khi 20 tuổi, ông đã bắt đầu công việc chính trị quốc gia. Và ông đã xây chùa và gửi người Nhật sang Trung Quốc. Ông đã học chữ hán hay cách làm chính trị hay cách xây dựng thị trấn từ Trung Quốc. Ông cũng đã viết cả sách.
Chùa Horyu mà thái tử Shotoku đã xây dựng nằm tại Nara. Trong số các công trình kiến trúc bằng gỗ trên thế giới thì đây là tòa nhà cổ nhất.

1)(____) 聖徳太子は 600ぐらい まえに、まれました。

Thái tử Shotoku đã được sinh ra khoảng 600 năm trước.

→ Đáp án: X

2)(____) 聖徳太子は 友達が 10 いました。

Thái tử Shotoku có 10 người bạn.

→ Đáp án: X

3)(____) 聖徳太子は 中国へ って、漢字や の を いました。

Thái tử Shotoku đã đến Trung Quốc và học chữ hán hay cách cưỡi ngựa.

→ Đáp án: X

4)(____) 法隆寺は 世界の 建物の で いちばん いです。

Chùa Horyu là cổ xưa nhất trong các công trình kiến trúc trên thế giới.

→ Đáp án: X

Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 23 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật