Bài 29 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn hai cấu trúc câu diễn tả hành động: N が/は ています (Động từ chia thể て+います) và V (て形ー Động từ chia thể て)+しまいました. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 29 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 29 – Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Nhìn hình và hoàn thành các câu bên dưới
- Phần 2: Điền từ thích hợp vào ô trống
- Phần 3: Điền từ thích hợp vào ô trống
- Phần 4: Điền từ thích hợp vào ô trống
- Phần 5: Điền từ thích hợp vào ô trống
- Phần 6: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Phần 1: Nhìn hình và hoàn thành các câu bên dưới
Bài tập
例:ボタンが 外れて います。
1)______。
2)______。
3)______。
4)______。
Đáp án và giải thích chi tiết
例:ボタンが 外れて います。
Nút đang bung ra kìa.
1)ガラスが 割れて います。
Kính bị vỡ.
2)袋が 破れて います。
Túi bị rách.
3)木の 枝が 折れて います。
Cành cây bị gãy.
4)うちの 前に 車が 止まって います。
Xe đang đậu trước nhà.
Phần 2: Điền từ thích hợp vào ô trống
Bài tập
例:かぎが (掛かって) いますから、入れません。
1)会議室の 電気が (______) いますから、会議は もう 終わったと 思います。
2)エアコンが (______) いますから、涼しいです。
3)道が (______) いましたから、遅れました。
4)この コートは ポケットが (______) いませんから、不便です。
Đáp án và giải thích chi tiết
例:かぎが (______) いますから、入れません。
Vì khóa(______)nên không thể vào.
→ Đáp án: 掛かって → đang khóa, khóa rồi
1)会議室の 電気が (______) いますから、会議は もう 終わったと 思います。
Vì điện phòng họp(______)nên tôi nghĩ là cuộc họp đã kết thúc rồi.
→ Đáp án: 消えて → đang tắt, tắt rồi
2)エアコンが (______) いますから、涼しいです。
Vì điều hòa(______)nên mát.
→ Đáp án: ついて → đang bật, bật rồi
3)道が (______) いましたから、遅れました。
Vì đường(______)nên đã trễ.
→ Đáp án: 込んで → đông
4)この コートは ポケットが (______) いませんから、不便です。
Cái áo khoác này vì không(______)túi nên bất tiện.
→ Đáp án: 付いて → đang đính, có đính
Phần 3: Điền từ thích hợp vào ô trống
Bài tập
例:この 袋は (破れて) いますから、捨てましょう。
1)切手は あの 箱に (______) います。
2)その ファクスは (______) いますから、使えませんよ。
3)その コップは (______) いますよ。きれいな コップは あちらです。
4)美術館は (______) いましたから、ゆっくり 絵が 見られました。
Đáp án và giải thích chi tiết
例:この 袋は (______) いますから、捨てましょう。
Cái túi này(______)nên hãy vứt đi thôi.
→ Đáp án: 破れて → đang rách, rách rồi
1)切手は あの 箱に (______) います。
Con tem(______)vào hộp kia.
→ Đáp án: 入って → được bỏ
2)その ファクスは (______) いますから、使えませんよ。
Máy fax đó(______)nên không thể dùng được.
→ Đáp án: 壊れて/故障して → đang hỏng, hỏng rồi
3)その コップは (______) いますよ。きれいな コップは あちらです。
Cái tách đó(______)đấy. Tách sạch bên kia kìa.
→ Đáp án: 汚れて → bị bẩn
4)美術館は (______) いましたから、ゆっくり 絵が 見られました。
Bảo tàng mỹ thuật(______)nên đã có thể từ từ ngắm tranh.
→ Đáp án: すいて → đang trống
Phần 4: Điền từ thích hợp vào ô trống
Bài tập
例:
昼ごはんを 食べに 行きませんか。
……この 仕事を (やって) しまいますから、お先に どうぞ。
1)
夏休みの 宿題は もう (______) しまいましたか。
……ええ、全部 終わりました。
2)
薬は ありますか。
……いいえ、もう (______)しまいました。
3)
それは 図書館の 本ですか。
……ええ、(______)しまいましたから、返しに 行きます。
4)
いっしょに 帰りませんか。
……すみません。この 手紙を (______)しまいますから、お先に どうぞ。
Đáp án và giải thích chi tiết
例:
昼ごはんを 食べに 行きませんか。
Đi ăn cơm trưa nhé?
……この 仕事を (______) しまいますから、お先に どうぞ。
Vì tôi(______)việc này cho xong đã nên xin hãy đi trước.
→ Đáp án: やって → làm
1)
夏休みの 宿題は もう (______) しまいましたか。
Bài tập nghỉ hè đã(______)xong hết chưa?
……ええ、全部 終わりました。
Vâng, đã xong toàn bộ.
→ Đáp án: やって/して → làm
2)
薬は ありますか。
Có thuốc không?
……いいえ、もう (______)しまいました。
Không, đã(______)hết mất rồi.
→ Đáp án: 飲んで → uống
3)
それは 図書館の 本ですか。
Đó là sách của thư viện à?
……ええ、(______)しまいましたから、返しに 行きます。
Vâng, vì đã(______)xong rồi nên đem đi trả.
→ Đáp án: 読んで → đọc
4)
いっしょに 帰りませんか。
Cùng về nhé?
……すみません。この 手紙を (______)しまいますから、お先に どうぞ。
Xin lỗi. Vì tôi(______)xong lá thư này nên xin hãy đi trước.
→ Đáp án: 書いて → viết
Phần 5: Điền từ thích hợp vào ô trống
Bài tập
例:切符を 買いましたが、 (なくして) しまいました。
1)10時の 約束ですが、時間に (______) しまいました。
2)行き方を 教えて もらいましたが、道を (______) しまいました。
3)買い物から 帰る とき、袋が (______) しまいました。
4)学生の とき、フランス語を 勉強しましたが、もう (______) しまいました。
Đáp án và giải thích chi tiết
例:切符を 買いましたが、 (______) しまいました。
Đã mua vé rồi nhưng mà đã(______)rồi.
→ Đáp án: なくして → làm mất
1)10時の 約束ですが、時間に (______) しまいました。
Hẹn 10 giờ nhưng mà đã(______)giờ mất rồi.
→ Đáp án: 遅れて → trễ
2)行き方を 教えて もらいましたが、道を (______) しまいました。
Đã được chỉ cách đi rồi nhưng mà lại(______)đường mất rồi.
→ Đáp án: まちがえて → nhầm
3)買い物から 帰る とき、袋が (______) しまいました。
Khi trở về sau khi mua sắm thì túi đã(______)mất rồi.
→ Đáp án: 破れて → bị rách
4)学生の とき、フランス語を 勉強しましたが、もう (______) しまいました。
Khi còn học sinh đã học tiếng Pháp nhưng mà đã(______)mất rồi.
→ Đáp án: 忘れて → quên
Phần 6: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Bài tập
1)(____) 今 5時46分です。
2)(____) 駅の 建物は 壊れて しまいました。
3)(____) 電車で 神戸へ 来られます。
4)(____) ビルは 窓の ガラスが 割れたり、中の 物が 壊れたり して います。
Đáp án và giải thích chi tiết
Đoạn văn | Dịch |
地震
けさ 神戸で 大きい 地震が ありました。今 わたしは 三宮駅の 前に います。駅の 建物は 壊れて、壁の 時計は 止まって います。時計の 針は 5時46分を 指して います。地震が あった 時間です。電車も 動いて いません。
古い ビルが 駅前の 広い 道に 倒れて います。倒れて いない ビルも 窓の ガラスが 割れて います。ビルの 中を 見ると、いろいろな 物が 壊れて います。危ないですから、入る ことが できません。
駅の 西の 方では 今も うちが 燃えて います。
|
Động đất Sáng nay ở Kobe đã có trận động đất lớn. Bây giờ tôi đang ở trước nhà ga Sanomiya. Tòa nhà của nhà ga bị phá hủy và đồng hồ trên tường đã dừng lại. Kim đồng hồ chỉ 5 giờ 46 phút. Đó là thời gian xảy ra động đất. Xe điện cũng đang không hoạt động. Tòa nhà cũ ở con đường rộng trước nhà ga đã bị đổ sập. Những tòa nhà không bị sập thì kính cửa sổ cũng bị vỡ. Khi nhìn vào trong tòa nhà thì có rất nhiều thứ bị phá hủy. Vì rất nguy hiểm nên không thể vào được. Ở phía tây nhà ga thì bây giờ nhà đang bốc cháy. |
1)(____) 今 5時46分です。
Bây giờ là 5 giờ 46 phút.
→ Đáp án: X
2)(____) 駅の 建物は 壊れて しまいました。
Tòa nhà của nhà ga đã bị phá hủy.
→ Đáp án: O
3)(____) 電車で 神戸へ 来られます。
Có thể đến Kobe bằng xe điện.
→ Đáp án: X
4)(____) ビルは 窓の ガラスが 割れたり、中の 物が 壊れたり して います。
Các tòa nhà thì nào là kính cửa sổ bị vỡ, nào là các vật bên trong bị phá hủy.
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 29 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.