Bài 36 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn các cấu trúc sử dụng「ように」. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 36 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.

Bài tập Minna no Nihongo Bài 36 – Có đáp án và giải thích chi tiết

  • Phần 1: Điền từ thích hợp vào ô trống
  • Phần 2: Biến đổi thể của động từ và hoàn tất các câu bên dưới
  • Phần 3: Chọn từ trong khung, biến đổi thể của từ cho phù hợp và điền vào ô trống
  • Phần 4: Chọn từ trong khung, biến đổi thể của từ cho phù hợp và điền vào ô trống
  • Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Phần 1: Điền từ thích hợp vào ô trống

Bài tập

 1:よく (  こえる  ) ように、きい で して ください。

 2:病気に (  ならない  ) ように、に を つけて います。

1)50メートル (______) ように、夏休みは できるだけ プールへ 練習に こうと って います。

2)かぜが (______) ように、を んで、 ゆっくり みます。

3)気分が く (______) ように、に る まえに、を んで おきます。

4)友達に う 約束を (______) ように、手帳に いて おきます。

Đáp án và giải thích chi tiết

例 1:よく (______) ように、大きい 声で 話して ください。
Hãy nói lớn lên để(______)rõ.
→ Đáp án: 聞こえる (có thể nghe)
例 2:病気に (______) ように、食べ物に 気を つけて います。
Đang chú ý thức ăn để(______)bệnh.
→ Đáp án: ならない (không trở nên) → không bị bệnh 
1)50メートル (______) ように、夏休みは できるだけ プールへ 練習に 行こうと 思って います。
Kỳ nghỉ hè tôi dự định sẽ đến hồ bơi luyên tập hết mức có thể để(______)50m.
→ Đáp án: 泳げる (có thể bơi)
2)かぜが (______) ように、薬を 飲んで、 ゆっくり 休みます。
Uống thuốc và từ từ nghỉ ngơi để(______)cảm.
→ Đáp án: 治る (khỏi)
3)気分が 悪く (______) ように、船に 乗る まえに、薬を 飲んで おきます。
Trước khi lên thuyền, uống sẵn thuốc để(______)khó chịu.
→ Đáp án: ならない (không trở nên)
4)友達に 会う 約束を (______) ように、手帳に 書いて おきます。
Viết ra sổ tay để(______)cuộc hẹn gặp bạn bè.
→ Đáp án: 忘れない (không quên)

Phần 2: Biến đổi thể của động từ và hoàn tất các câu bên dưới

Bài tập

 1:(ワープロを ちます →ワープロを てる) ように なりましたか。

……はい、てる ように なりました

 2:(タンゴを ります →タンゴを れる) ように なりましたか。

……いいえ、まだ れません

1)

(ショパンの を きます → ______ ) ように なりましたか。

……はい、やっと ______ 。

2)

日本語の 新聞を みます → ______ ) ように なりましたか。

……はい、かなり ______ 。

3)

(パソコンで を かきます → ______ ) ように なりましたか。

……いいえ、まだ ______ 。

4)

料理を します → ______ ) ように なりましたか。

……ええ。でも、まだ 簡単な 料理 ______ )。

Đáp án và giải thích chi tiết

例 1:(ワープロを 打ちます → ワープロを 打てる) ように なりましたか
Đã đánh máy được chưa?
……はい打てる ように なりました
Vâng, đã có thể đánh được rồi.
例 2:(タンゴを 踊ります →タンゴを 踊れる) ように なりましたか
Đã nhảy tango được chưa?
……いいえ、まだ 踊れません
Chưa, vẫn chưa thể nhảy được.
1)(ショパンの 曲を 弾きます → ショパンの 曲を 弾ける ) ように なりましたか
Đã đánh khúc nhạc Sopanh được chưa?
……はい、やっと 弾ける ように なりました
Vâng, cuối cùng đã có thể đánh được rồi.
2)(日本語の 新聞を 読みます → 日本語の 新聞を 読める ) ように なりましたか
Đã đọc báo tiếng Nhật được chưa?
……はい、かなり 読める ように なりました
Vâng, đã có thể đọc được kha khá rồi.
3)(パソコンで 図を かきます → パソコンで 図を かける ) ように なりましたか
Đã vẽ hình trên máy vi tính được chưa?
……いいえ、まだ かけません
Chưa, vẫn chưa thể vẽ được.
4)(料理を します → 料理が できる ) ように なりましたか
Đã có thể nấu ăn được chưa?
……ええ。でも、まだ 簡単な 料理しか できません(作れません)。
Vâng, nhưng mà chỉ có thể nấu những món đơn giản.

Phần 3: Chọn từ trong khung, biến đổi thể của từ cho phù hợp và điền vào ô trống

Bài tập

られません いません られません えません めません

の が れましたから、が ( いなく ) なりました。

1)い ビルが できましたから、が (______) なりました。

2)りましたから、スーツが (______) なりました。

3)に けがを しましたから、試合に (______) なりました。

4)最近 さい が (______) なりました。

Đáp án và giải thích chi tiết

られません いません られません えません めません
Không thể mặc Không có Không thể ra Không thể nhìn Không thể đọc
例:川の 水が 汚れましたから、が (______) なりました
Vì nước sông bẩn nên đã(______)cá.
→ Đáp án: いなく → không còn cá nữa
1)高い ビルが できましたから、が (______) なりました
Vì đã hoàn thành tòa nhà cao nên đã(______)núi.
→ Đáp án: 見えなく không thể nhìn thấy núi được nữa
2)太りましたから、スーツが (______) なりました
Vì đã mập lên nên đã(______)suit.
→ Đáp án: 着られなく → không thể mặc suit được nữa
3)足に けがを しましたから、試合に (______) なりました
Vì đã bị thương ở chân nên đã(______)trận đấu.
→ Đáp án: 出られなく → không thể ra trận được
4)最近 小さい 字が (______) なりました
Dạo gần đây đã(______)chữ nhỏ.
→ Đáp án: 読めなく → không thể đọc được chữ nhỏ

Phần 4: Chọn từ trong khung, biến đổi thể của từ cho phù hợp và điền vào ô trống

Bài tập

れます べます 貯金します きます きます 無理を します

 1:試験の 時間に 絶対に ( れない ) ように して ください。

 2:毎日 ごはんを ( べる ) ように して ください。

1)食事の あとで、ず を (______) ように して ください。

2)病気に なると、大変ですから、あまり (______) ように して ください。

3)毎月 2ずつ (______) ように して ください。

4) 10を ぎたら、あの は (______) ように して ください。

Đáp án và giải thích chi tiết

れます べます 貯金します きます きます 無理を します
Trễ Ăn Tiết kiệm tiền Đi bộ Đánh, chải Làm quá sức
例 1:試験の 時間に 絶対に (______) ように して ください。
Hãy cố gắng để tuyệt đối(______)giờ thi.
→ Đáp án: 遅れない → không trễ
例 2:毎日 朝ごはんを (______) ように して ください。
Hãy cố gắng(______)bữa sáng mỗi ngày.
→ Đáp án: 食べる → ăn
1)食事の あとで、必ず を (______) ように して ください。
Hãy cố gắng(______)răng sau khi ăn.
→ Đáp án: 磨く → đánh
2)病気に なると、大変ですから、あまり (______) ように して ください。
Hãy cố gắng(______)vì khi bị bệnh sẽ rất mệt.
→ Đáp án: 無理を しない → không làm quá sức
3)毎月 2万円ずつ (______) ように して ください。
Hãy cố gắng(______)mỗi tháng 20.000 yên.
→ Đáp án: 貯金する → tiết kiệm tiền
4)夜 10時を 過ぎたら、あの は (______) ように して ください。
Hãy cố gắng(______)trên con đường kia nếu sau 10 giờ tối.
→ Đáp án: 歩かない → không đi bộ

Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Bài tập

1)いつごろ で くまで ける ように なりましたか。

……______。

2)汽車と 汽船が できて、どんな ことが できる ように なりましたか。

……______。

3)いつ 飛行機が めて を びましたか。

……______。

Đáp án và giải thích chi tiết

Đoạn văn Dịch
の 歴史
   は い へも いて きました。や さい は 使って いましたが、ける は なくて、って いる 世界は かったです。
   15世紀には、で く まで ける ように なりました。ヨーロッパの は で い へ って、しい を って りました。
   19世紀に 汽車と 汽船が できて、大勢の や たくさんの が べるように なりました。外国へ く も く なりました。
   1903に ライト兄弟の 飛行機は めて を びました。は きくて、くて、安全な 飛行機が 世界の を んで います。
   の は 宇宙です。だれでも 宇宙へ ける ように なるでしょうか。で い 地球を ながら 食事できるように なるかも しれませんね。
Lịch sử của phương tiện giao thông
Ngày xưa ngay cả đến những nơi xa xôi cũng đi bộ. Ngựa hay những con thuyền nhỏ cũng đã được sử dụng nhưng những nơi có thể đến thì ít và thế giới biết được cũng rất nhỏ hẹp.
Vào thế kỷ 15, đã có thể đi xa bằng thuyền. Người Châu Âu đã đi thuyền đến những đất nước xa xôi và mang trở về những đồ quý hiếm.
 Vào thế kỷ 19 đã làm ra được tàu và thuyển chạy bằng hơi nước, từ đó đã có thể vận chuyển nhiều người hay nhiều hàng hóa. Số người đi ra nước ngoài cũng đông lên.
Vào năm 1903, máy bay của anh em nhà Wright đã lần đầu tiên bay lên bầu trời. Bây giờ thì những loại máy bay lớn, bay xa, an toàn đang bay trên bầu trời khắp thế giới.
Giấc mơ tiếp theo là vũ trụ. Chắc có lẽ dù là ai đi nữa cũng đều có thể đi vào vũ trụ. Có lẽ là sẽ có thể vừa dùng bữa trên mặt trăng vừa ngắm địa cầu màu xanh.
1)いつごろ 船で 遠くまで 行ける ように なりましたか。
Khoảng thời gian nào thì đã có thể đi xa bằng thuyền.
→ Đáp án: 15世紀に 行ける ように なりました。
                     Đã có thể đi được vào thế kỷ 15.
2)汽車と 汽船が できて、どんな ことが できる ように なりましたか。
Khi tạo nên tàu và thuyền chạy bằng hơi nước rồi thì đã có thể làm được việc gì?
→ Đáp án: 大勢の 人や たくさんの 物が 運べる ように なりました。
                    Đã có thể chờ nhiều người hay nhiều hàng hóa.
3)いつ 飛行機が 初めて 空を 飛びましたか。
Khi nào máy bay lần đầu tiên bay lên bầu trời?
→ Đáp án: 1903年に 初めて 空を 飛びました。
                     Lần đầu tiên bay lên bầu trời vào năm 1903.

Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 36 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật