Bài 37 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn cấu trúc thể bị động 受身(うけみ). Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 37 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 37 – Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng
- Phần 2: Biến đổi các câu bên dưới sang thể bị động
- Phần 3: Nhìn hình và hoàn thành câu
- Phần 4: Chọn từ thích hợp trong khung và điền vào chỗ trống trong các câu bên dưới
- Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng
Bài tập
例 | 磨きます | 磨かれます |
1 | 踏みます | (____) |
2 | しかります | (____) |
3 | 選びます | (____) |
4 | 汚します | (____) |
5 | 飼います | (____) |
6 | 褒めます | (____) |
7 | 捨てます | (____) |
8 | 見ます | (____) |
9 | 連れて 来ます | (____) |
10 | 輸出します | (____) |
11 | 注意します | (____) |
Đáp án và giải thích chi tiết
例 | 磨きます | 磨かれます |
1 | 踏みます | 踏まれます |
2 | しかります | しかられます |
3 | 選びます | 選ばれます |
4 | 汚します | 汚されます |
5 | 飼います | 飼われます |
6 | 褒めます | 褒められます |
7 | 捨てます | 捨てられます |
8 | 見ます | 見られます |
9 | 連れて 来ます | 連れて 来られます |
10 | 輸出します | 輸出されます |
11 | 注意します | 注意されます |
Phần 2: Biến đổi các câu bên dưới sang thể bị động
Bài tập
例1:警官は わたしを 呼びました。
→わたしは 警官に 呼ばれました。
例2:泥棒は わたしの かばんを とりました。
→わたしは 泥棒に かばんを とられました。
1)犬は わたしを かみました。
→______。
2)部長は わたしに 出張に ついて 聞きました。
→______。
3)先生は わたしの 名前を まちがえました。
→______。
4)こどもは わたしの 本を 汚しました。
→______。
Đáp án và giải thích chi tiết
わたしは 子どもに 本を 汚されました。
Phần 3: Nhìn hình và hoàn thành câu
Bài tập
例:この 本は いろいろな ことばに 翻訳されて います。
1)漢字は 中国や 日本で______ います。
2)中国から お茶が ______ います。
3)この 工場で 毎月 テレビが 1,000台 ______ います。
4)米は 特に アジアで ______ います。
Đáp án và giải thích chi tiết
Phần 4: Chọn từ thích hợp trong khung và điền vào chỗ trống trong các câu bên dưới
Bài tập
が | に よって | を | に | で |
例:父に 漫画の 本 ( を ) 捨てられました。
1)わたしは 母 (____) ことばの 使い方を 注意されました。
2)1964年に 東京で オリンピック (____) 開かれました。
3)この 服は 紙 (____) 作られて います。
4)電話は ベル (____) 発明されました。
Đáp án và giải thích chi tiết
Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Bài tập
1)(____) 日光の 東照宮は 200年まえに 建てられました。
2)(____) 東照宮の 絵の 中に 「眠り猫」が あります。
3)(____) 東照宮の 「眠り猫」は 左甚五郎に よって 作られました。
4)(____) 甚五郎は 右手を 切られてから、左手で 上手に 彫刻を 作りましたから、「左」甚五郎と 呼ばれました。
Đáp án và giải thích chi tiết
Đoạn văn | Dịch |
日光東照宮の 眠り猫
日光の 東照宮は 17世紀の 始めに 建てられました。建物が 豪華で 有名ですが、建物の 中にも 有名な 彫刻や 絵が あります。その 中に 「眠り猫」が あります。これは 眠って いる 猫の 彫刻で、左甚五郎が 掘ったと 言われて います。彼は 若い ときから 彫刻が とても 上手でしたが、悪い 仲間に 右手を 切られて しまいました。しかし、甚五郎は その あと 一生懸命 頑張って、左手で 掘れる ように なりました。それで、「左」甚五郎と 呼ばれました。東照宮には ねずみが 1匹も いません。甚五郎の 猫が いるからだと 言われて います。
|
Chú mèo ngủ ở đền Nikko Toshogu
Đền Toshogu ở Nikko được xây dựng vào đầu thế kỷ 17. Tòa nhà nổi tiếng với sự tráng lệ của nó, bên trong tòa nhà cũng có những tác phẩm điêu khắc và bức tranh nổi tiếng. Trong đó có “Chú mèo ngủ”. Đây là tác phẩm điêu khắc chú mèo đang ngủ và người ta nói rằng ông Hidari Jingoro đã điêu khắc nó. Ông ấy từ khi còn trẻ đã rất giỏi về điêu khắc nhưng đã bị bạn xấu cắt mất cánh tay phải. Tuy nhiên, Jingoro sau đó đã cố gắng hết sức và ông ấy đã có thể điêu khắc được bằng tay trái. Vì thế mà ông được gọi là “Hidari” Jingoro. Đền Toshogu chẳng có đến 1 con chuột. Người ta nói rằng đó là vì có chú mèo của ông Jingoro.
|
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 37 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.