Bài 47 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn hai mẫu câu sử dụng「そう」và「よう」. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 47 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 47 – Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Chọn từ thích hợp trong khung và điền vào ô trống
- Phần 2: Biến đổi từ sao cho thích hợp
- Phần 3: Chọn từ thích hợp trong khung và điền vào ô trống
- Phần 4: Chọn từ thích hợp trong các từ bên dưới
- Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Phần 1: Chọn từ thích hợp trong khung và điền vào ô trống
Bài tập
かわいいです | にぎやかです | 男の 子です |
生まれました | 死にました | 遅れます |
例:母の 手紙に よると、うちの 犬が (死んだ)そうです。
1)祇園祭を 見た ことが ありますか。
……いいえ、ありませんが、とても (____)そうですね。
2)さっき 田中さんから 電話が ありました。
電車の 事故で 30分ぐらい (____)そうです。
3)木村さんに 赤ちゃんが (____)そうです。
……それは よかったですね。どちらですか。(____)そうです。とても (____)そうですよ。
Đáp án và giải thích chi tiết
かわいいです | にぎやかです | 男の 子です |
Dễ thương | Náo nhiệt | Con trai |
生まれました | 死にました | 遅れます |
Đã được sinh ra | Đã chết | Trễ |
Phần 2: Biến đổi từ sao cho thích hợp
Bài tập
例:
外は 雪が 降って いて、( 寒いです →寒)そうです。
天気予報に よると、あしたも( 寒いです →寒い)そうです。
1)
カタログで 見ると、新しい 掃除機は ( いいです → ______ )そうですが、使った 人の 話に よると、あまり ( 便利じゃ ありません → ______ )じゃない)そうです。
2)
シュミットさんは 写真で 見ると、( 怖い → ______ )そうですが、話して みると、とても ( 優しい 人です → ______ )そうです。
3)
彼は 大きい 家が あって、( 幸せです → ______ )そうですが、実は 仕事が うまく いかなくて、( 困って います → ______ )そうです。
Đáp án và giải thích chi tiết
Phần 3: Chọn từ thích hợp trong khung và điền vào ô trống
Bài tập
います | あります |
来ます | 古いです | カレーです |
例:交差点に 人が 集まって います。事故が (あった)ようです。
1)事務所の 電気が 消えて います。だれも (______)ようです。
2)玄関で 人の 声がしました。だれか (______)ようです。
3)いい においが します。きょうの 晩ごはんは (______)ようです。
4)この 牛乳は ちょっと 変な 味が します。(______)ようです。
Đáp án và giải thích chi tiết
います | あります |
来ます | 古いです | カレーです |
Có | Có | Tới | Cũ | Cà ri |
Phần 4: Chọn từ thích hợp trong các từ bên dưới
Bài tập
例:
星が きれいですね。あしたも ( a.晴れた、b.晴れだ、c.晴れ)そうですね。
1) せきも 出るし、頭も 痛いし、どうも かぜを ひいた ( a.そうです、b.ようです、c.はずです )から、きょうは うちに います。
2) 手紙に よると、小川さんは ( a.元気な、b.元気だ、c.元気に )そうです。
3) 林さんに 聞きましたが、息子さんが ( a.結婚しそうですね、b.結婚するそうですね、c.結婚する はずですね )。おめでとう ございます。
4) 時計が けさから 動きません。( a.故障だ、b.故障の、c.故障 )ようです。
Đáp án và giải thích chi tiết
例:
1)
2)
3)
4)
Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Bài tập
1)(____) 男性は 女性より 長生きします。
2)(____) 明るい 色の 服を 着ると、長生き できるようです。
3)(____) 女性は 化粧を すると、元気に なります。
4)(____) この 人は 男性も 化粧を した ほうが いいと 思って います。
Đáp án và giải thích chi tiết
Đoạn văn | Dịch |
長生きする ために
1996年の 日本人の 平均寿命は 女性が 83.59歳、男性が 77.01歳だそうです。男性と 比べて 女性の ほうが 6年以上も 長生きするのは どうしてでしょうか。
ある 博士に よると、女性は 年を 取っても、明るい 色の 服を 着るので、脳が よく 働いて、ホルモンが 出るからだそうです。
また、ある 化粧品会社の 調べに よると、女性は 化粧を して いる ときと して いない ときでは、ずいぶん 変わるそうです。化粧を すると、声が 高く、大きく なり、相手の 目を よく 見て 話す ように なるそうです。化粧は 人を 元気に するのです。
男性も 長生きする ために、明るい 色の 服を 着て、化粧を して みたら、どうでしょう。
|
Để sống lâu
Độ tuổi trung bình cua người Nhật năm 1996 thì nữ là 83,59 và nam là 77,01. So với nam giới thì nữ giới sống lâu hơn 6 năm là tại sao vậy nhỉ?
Theo một vị tiến sĩ thì nữ giới dù có tuổi cũng mặc những bộ quần áo màu sáng nên não thường hoạt động và nghe nói là hormon sẽ được sản sinh.
Hơn nữa, theo điều tra của một công ty mỹ phẩm nọ thì nữ giới khi trang điểm và khi không trang điểm sẽ rất khác nhau. Khi trang điểm thì nghe nói là giọng sẽ cao hơn, lớn hơn và sẽ nhìn kỹ mắt đối phương mà nói chuyện. Trang điểm làm con người khỏe lên.
Để nam giới cũng sống lâu thì nếu thử mặc đồ màu sáng, trang điểm thì sẽ sao nhỉ?
|
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 47 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.