Bài 14 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn động từ thể TE, một số cấu trúc câu yêu cầu người khác thực hiện một việc gì đó, câu rủ rê, kêu gọi người khác cùng làm một hành động nào đó với mình, đưa ra lời đề nghị mình sẽ thực hiện một hành động gì đó cho đối phương. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 14 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 14 – Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng sau
- Phần 2: Chọn từ thích hợp trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu.
- Phần 3: Chọn từ thích hợp trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu.
- Phần 4: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới.
Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng sau
Bài tập:
例: | 書きます | 書いて |
1 | 行きます | (______) |
2 | 急ぎます | (______) |
3 | 飲みます | (______) |
4 | 遊びます | (______) |
5 | 待ちます | (______) |
6 | 帰ります | (______) |
7 | 買います | (______) |
8 | 貸します | (______) |
9 | 食べます | (______) |
10 | 起きます | (______) |
11 | 見ます | (______) |
12 | 勉強します | (______) |
13 | 来ます | (______) |
Đáp án và giải thích chi tiết
例: | 書きます | 書いて |
1 | 行きます | 行って |
2 | 急ぎます | 急いで |
3 | 飲みます | 飲んで |
4 | 遊びます | 遊んで |
5 | 待ちます | 待って |
6 | 帰ります | 帰って |
7 | 買います | 買って |
8 | 貸します | 貸して |
9 | 食べます | 食べて |
10 | 起きます | 起きて |
11 | 見ます | 見て |
12 | 勉強します | 勉強して |
13 | 来ます | 来て |
Phần 2: Chọn từ thích hợp trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
Bài tập:
閉めます | 貸します | 持ちます | きます | 急ぎます |
例:すみませんが、ボールペンを (貸して) ください。
1)時間が ありませんから、 (______)ください。
2)今 忙しいですから、 また あとで(______)ください。
3)さあ、行きましょう。
……すみません、ちょっと (______)ください。
4)寒いですから、ドアを (______)ください。
Đáp án và lời giải chi tiết:
例:すみませんが、ボールペンを (貸して) ください。
Xin lỗi, cho tôi mượn bút bi.
→ Đáp án: 貸して
1)時間が ありませんから、 (______)ください。
Vì không có thời gian, nên phải nhanh lên.
→ Đáp án: 急いで
2)今 忙しいですから、 また あとで(______)ください。
Vì bây giờ tôi đang bận nên lần sau bạn hãy đến nhé.
→ Đáp án: 来て
3)さあ、行きましょう。
Nào, đi thôi!
……すみません、ちょっと (______)ください。
Xin lỗi, hãy đợi tôi một chút.
→ Đáp án: 待って
4)寒いですから、ドアを (______)ください。
Vì trời lạnh nên hãy đóng cửa vào.
→ Đáp án: 閉めて
Phần 3: Chọn từ thích hợp trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
Bài tập:
降ます | 泳ぎます | 食べます | 遊びます | します |
例: 山田さんは 今 昼ごはんを ( 食べて ) います。
1)テレサちゃんは どこですか。
……2階です。太郎君と (______)います。
2)雨が (______) いますね。タクシーを 呼びましょうか。
3)サントスさんは 今 何を (______) いますか 。
……プールで (_____)ます。
Đáp án và giải thích chi tiết:
降ます | 泳ぎます | 食べます | 遊びます | します |
rơi | bơi | ăn | chơi | làm |
例: 山田さんは 今 昼ごはんを ( 食べて ) います。
Bây giờ anh Yamada đang ăn cơm trưa.
1)テレサちゃんは どこですか。
Bé Teresa đang ở đâu?
……2階です。太郎君と (______)います。
Ở tầng 2. Cô bé đang chơi với bé Taro.
→ Đáp án: 遊んで
2)雨が (______) いますね。タクシーを 呼びましょうか。
Đang mưa nhỉ, Gọi taxi nhé ?
→ Đáp án: 降って
3)サントスさんは 今 何を (______) いますか。
Anh Santos bây giờ đang làm gì?
→ Đáp án: して
……プールで (_____)います。
( Anh ấy ) đang bơi ở bể bơi.
→ Đáp án: 泳いで
Phần 4: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới.
Bài tập:
1)(____) 友子さんは ご主人と 太郎君と 3人で 両親の うちへ 来ました。
2)(____) 太郎君は 毎日 釣りを します。
3)(____) 海の 近くですから、ここの 魚は おいしいです。
4)(____) 友子さんは 車が ありません。
Đáp án và giải thích chi tiết:
Đoạn văn | Dịch | |
‘
|
Thư Chị Maria ,chị có khỏe không? Ngày nào cũng nóng nhỉ. Tôi và Taro hiện đang ở trong bố mẹ tôi. Nhà bố mẹ tôi ở gần biển. Taro đi bơi mỗi ngày. Thỉnh thoảng tôi cũng đi câu cá. Cá ở đây rất ngon. Vào cuối tuần, chồng tôi cũng sẽ đến.Chị Maria cũng cùng với Hose và Teresa hãy đến chơi nhé. Tôi sẽ đón nhà chị tại nhà ga bằng xe ô tô. Tôi sẽ đợi chị. Tomoko Yamada |
1)(____) 友子さんは ご主人と 太郎君と 3人で 両親の うちへ 来ました。
Chị Tomoko cùng chồng và bé Taro 3 người đã đến nhà bố mẹ chị.
( Chồng chị Tomoko cuối tuần mới tới )
→ Đáp án: X
2)(____) 太郎君は 毎日 釣りを します。
Bé Taro hàng ngày đi câu cá.
( Bé Taro thỉnh thoảng đi câu cá )
→ Đáp án: X
3)(____) 海の 近くですから、ここの 魚は おいしいです。
Vì ở gần biển nên cá ở đây rất ngon.
→ Đáp án: O
4)(____) 友子さんは 車が ありません。
Chị Tomoko không có xe ô tô.
( Chị Tomoko sẽ dùng xe đi đón nhà chị Maria)
→ Đáp án: X
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 21 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.