Bài 15 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn một số cấu trúc câu xin phép hoặc cho phép, không cho phép làm một hành động gì đó, diễn tả sự việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và tương lai. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 15 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết. 

Bài tập Minna no Nihongo Bài 15 – Có đáp án và giải thích chi tiết

  • Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng sau
  • Phần 2: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống
  • Phần 3: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp
  • Phần 4: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống
  • Phần 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới

Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng sau

Bài tập:

べて べます
1 んで ______
2 食事して ______
3 ______
4 いて ______
5 りて ______
6 えて ______
7 って ______
8 して ______
9 めて ______

Đáp án và giải thích chi tiết:

べて べます
1 んで みます
2 食事して 食事します
3 ます
4 いて きます
5 りて ります
6 えて えます
7 って ちます
8 して します
9 めて めます

Phần 2: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống

Bài tập:

の です   わたしのじゃ ありません    使って います  映画を たいです   市役所へ 外国人登録に きます

:この 辞書りても いいですか。

……すみません、  使って います から。

1)ここに を めても いいですか。

……すみません、(______)から。

2)(______)から あしたの 午後 んでも いいですかか。

……ええ、いいですよ。

3)(______)から テレビを つけても いいですかか。

……どうぞ。

4)この 使っても いいですか。

……すみません、(______)から。

Đáp án và giải thích chi tiết:

の 

です

わたしのじゃ 

ありません

 使って 

います

映画を 

たいです

市役所へ 外国人登録に きます
Trước cửa hàng Không phải của tôi Bây giờ đang dùng Muốn xem phim Đến sở hành chính đăng ký người nước ngoài

:この 辞書ても いいですか。

Tôi mượn quyển từ điển này được chứ ạ?

……すみません、  使って います から。

Xin lỗi, tôi đang dùng nên…

Đáp án:  使って います

1)ここに を めても いいですか。

Tôi đỗ xe chỗ này được chứ ạ?

……すみません、(______)から。

Xin lỗi, vì là trước cửa tiệm nên… ( không được)

Đáp án: の です

2)(______)から あしたの 午後 んでも いいですかか。

Vì tôi phải đến sở hành chính đăng ký người nước ngoài nên chiều mai tôi nghỉ được không ạ?

……ええ、いいですよ。

Ừ, được thôi.

Đáp án: 市役所へ 外国人登録に きます

3)(______)から テレビを つけても いいですかか。

Tôi muốn xem phim nên tôi bật ti vi lên được không?

……どうぞ。

Xin mời.

Đáp án:  映画を たいです

4)この 使っても いいですか。

Tôi mượn chiếc ô này được không?

……すみません、(______)から。

Xin lỗi, không phải của tôi nên… ( không được)

Đáp án: わたしの じゃ ありません

Phần 3: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp

Bài tập:

例 1:日本で 20から たばこを( います→っても いい) です。

例 2:エレベーターで( びます→ ______)。

1)図書館で を( べます → ______)。

2)先生りました。

……じゃ、( ります → ______)。

3)試験ですから、の と( します → ______)。

4)どもは おを( みます → ______)

Đáp án và giải thích chi tiết:

* Đây là dạng bài tập đòi hỏi phải hiểu ý nghĩa câu sau đó chia động từ theo nghĩa cho phép hoặc không cho phép phù hợp.

 Vてもいいです  hoặc  Vてはいけません

例 1:日本で 20から たばこを( います→っても いい) です。

Ở Nhật Bản từ 20 tuổi được hút thuốc lá.

例 2:エレベーターで( びます→ ______)。

Không được chơi đùa trong thang máy.

Đáp án: んでは いけません

1)図書館で を( べます → ______)。

Đáp án: べては いけません

2)先生りました。

Thưa thầy, em xọng rồi ạ.

……じゃ、( ります → ______)。

Vậy thì, em về được rồi.,

Đáp án: っても いいです

3)試験ですから、の と( します → ______)。

Vì đang thi nên không được nói chuyện với người khác.

Đáp án: しては いけません

4)どもは を( みます → ______)。

Trẻ con thì không được uống rượu.

Đáp án: んでは いけません

Phần 4: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống

Bài tập:

ちます ります きます 結婚します みます

:ミラーさんは IMCで (いて) います。

1)ミラーさんは 大阪に (______) います。

2)IMCは コンピューターソフトを(______) います。

3)ミラーさんは (______) いません。独身です。

4)ミラーさんは パソコンを (______) います。

Đáp án và giải thích chi tiết:

ちます ります きます 結婚します みます
mang làm, tạo làm việc kết hôn sống

:ミラーさんは IMCで (いて) います

Anh Mira đang làm việc tại IMC.

 Đáp án: いて

1)ミラーさんは 大阪 (______) います

Anh Mira đang sống ở Osaka.

 Đáp án: んで

2)IMCは コンピューターソフトを(______) います

IMC là công ty phần mềm máy tính.

 Đáp án: って

3)ミラーさんは (______) いません独身です。

Anh Mira chưa kết hôn. Anh ấy còn độc thân.

4)ミラーさんは パソコンを (______) います。

Anh Mira có máy tính.

 Đáp án: って

Phần 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới

Bài tập:

:この の うちは どんな に ありますか。

……い に あります。

1)この は 結婚して いますか。

……______。

2)この は いつ 仕事を しますか。

……______。

3)この の 名前を って いますか。

……______。

4)あなたも この に プレゼントを もらいましたか。F

……______。

Đáp án và giải thích chi tiết:

 

Đoạn văn Dịch
                          わたしは だれですか。
   わたしは とても い に んで います。わたしは い が きです。い は かいです。わたしは 1に 1だけ きます。それは 1224 です。24の  すてきな プレゼントを いろいろな の どもに あげます。
   わたしは 独身ですから、どもが いません。でも、世界の どもは みんな わたしを って います。そして 1224の  わたしの プレゼントを って います。わたしは この 仕事が とても きです。
                                                                   Tôi là ai?
Tôi sống ở một nơi rất lạnh. Tôi thích quần áo màu đỏ. Quần áo màu đỏ ấm áp. Một năm tôi chỉ làm việc một ngày . Đó là ngày 24 tháng 12. Tôi sẽ tặng cho trẻ em ở nhiều quốc gia khác nhau những món quà đẹp đẽ vào đêm ngày 24. 

Vì tôi độc thân, nên tôi không có con. Nhưng tất cả trẻ em trên thế giới đều biết tôi. Và vào đêm ngày 24 tháng 12, tôi đang chờ đợi món quà của mình. Tôi rất thích công việc này.

Đáp án và giải thích chi tiết:

:この の うちは どんな に ありますか。

Nhà của người này ở một nơi như thế nào?

 Đáp án:……い に あります。(Ở một nơi rất lạnh)

1)この は 結婚して いますか。

Người này kết hôn chưa?

……______。

 Đáp án: ……いいえ、結婚して いません。( Không kết hôn)

2)この は いつ 仕事を しますか。

Người này làm việc khi nào?

……______。

 Đáp án: ……1224に 仕事を します。Người này làm việc vào ngày 24 tháng 12)

3)この の 名前を って いますか。

Bạn có biết tên người này không?

……______。

 Đáp án: ……はい、って います。(サンタクロースです。)/ いいえ、りません。

( Tôi biết, là Santa Claus. / Tôi không biết )

4)あなたも この に プレゼントを もらいましたか。

Bạn cũng đã nhận quà từ người này rồi chứ?

……______。

 Đáp án: ……はい、もらいました。/いいえ、もらいませんでした。

(Vâng, tôi đã nhận được / Tôi đã không nhận được )

 

    Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 15 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

    Để xem bài tiếp theo , bạn có thể vào  đây.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật