Bài 17 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn cách chia động từ ở thể ない, cấu trúc dùng thể ない. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 17 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 17– Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Chọn từ trong khung và chia thể phù hợp cho các câu bên dưới
- Phần 2: Chọn từ trong khung và chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
- Phần 3: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp
- Phần 4: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Phần 1 : Chọn từ trong khung và chia thể phù hợp cho các câu bên dưới
Bài tập:
例: | 読みます | 読まない |
1 | 行きます | (____) |
2 | 脱ぎます | (____) |
3 | 返します | (____) |
4 | 持ちます | (____) |
5 | 呼びます | (____) |
6 | 入ります | (____) |
7 | 払います | (____) |
8 | 忘れます | (____) |
9 | 覚えます | (____) |
10 | (6時に)起きます | (____) |
11 | 借ります | (____) |
12 | 見ます | (____) |
13 | します | (____) |
14 | 心配します | (____) |
15 | (日本へ)来ます | (____) |
Đáp án và giải thích:
例: | 読みます | 読まない |
1 | 行きます | 行かない |
2 | 脱ぎます | 脱がない |
3 | 返します | 返さない |
4 | 持ちます | 持たない |
5 | 呼びます | 呼ばない |
6 | 入ります | 入らない |
7 | 払います | 払わない |
8 | 忘れます | 忘れない |
9 | 覚えます | 覚えない |
10 | (6時に)起きます | 起きない |
11 | 借ります | 借りない |
12 | 見ます | 見ない |
13 | します | しない |
14 | 心配します | 心配しない |
15 | (日本へ)来ます | 来ない |
Phần 2: Chọn từ trong khung và chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
Bài tập:
開けます | 行きます | 心配します | 吸います | なくします | 入ります |
例:ここは 禁煙ですから、たばこを (吸わないで) ください。
1)危ないですから、そちらへ (____) ください。
2)この 資料は 大切ですから、 (____) ください。
3)寒いですから、窓を (____) ください。
4)熱が ありますから、おふろに (____) ください。
5)寮の生活は 楽しいですから、 (____) ください。
Đáp án và giải thích chi tiết:
Bài tập hiểu nghĩa câu và sử dụng cấu trúc ~Vないでください:Xin đừng ~
例:ここは 禁煙ですから、たばこを (吸わないで) ください。
Vì chỗ này cấm hút thuốc nên đừng hút thuốc lá ở đây.
1)危ないですから、そちらへ (____) ください。
Nguy hiểm nên đừng đi đến đó.
→ Đáp án: 行かないで
2)この 資料は 大切ですから、 (____) ください。
Tài liệu này rất quan trọng nên đừng làm mất.
→ Đáp án: なくさないで
3)寒いですから、窓を (____) ください。
Trời lạnh nên đừng mở cửa.
→ Đáp án: 開けないで
4)熱が ありますから、おふろに (____) ください。
Bị sốt nên đừng đi tắm.
→ Đáp án: 入らないで
5)寮の生活は 楽しいですから、 (____) ください。
Cuộc sống ở ký túc xá rất vui nên dừng lo lắng.
→ Đáp án: 心配しないで
Phần 3: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp
Bài tập:
例1:会社を 休みますから、電話を( かけます →かけなければ なりません)。
例2:土曜日は 休みですから、会社へ( 行きます →行かなくても いいです)。
1)肉や 魚は 冷蔵庫に( 入れます → ______)。
2)あしたは 病院へ( 来ます → ______)。あさって 来て ください。
3)日本の うちで 靴を( 脱ぎます → ______)。
4)本を( 返します → ______)から、これから 図書館へ 行きます。
5)レポートは きょう( 出します → ______)。来週の 月曜日までに 出して ください。
Đáp án và lời giải chi tiết:
Bài tập có hai cấu trúc lựa chọn tùy thuộc ý nghĩa câu ( một số câu hỏi gợi ý ở câu văn thứ 2)
Vなくてもいいです:Không ~ cũng được. Hoặc Vなければなりません:phải ~
例1:会社を 休みますから、電話を( かけます →かけなければ なりません)。
Vì nghỉ làm công ty nên bạn phải gọi điện thoại.
例2:土曜日は 休みですから、会社へ( 行きます →行かなくても いいです)。
Vì thứ 7 được nghỉ nên không cần đến công ty cũng được.
1)肉や 魚は 冷蔵庫に( 入れます → ______)。
Thịt và cá phải cho vào trong tủ lạnh.
→ Đáp án: 入れなければ なりません
2)あしたは 病院へ( 来ます → ______)。あさって 来て ください。
Ngày mai không cần đến bệnh viện cũng được. Ngày kia hãy đến.
→ Đáp án: 来なくても いいです
3)日本の うちで 靴を( 脱ぎます → ______)。
Trong nhà Nhật bắt buộc phải tháo giày.
→ Đáp án: 脱がなければ なりません
4)本を( 返します → ______)から、これから 図書館へ 行きます。
Vì phải trả sách nên giờ tôi sẽ đến thư viện.
→ Đáp án: 返さなければ なりません
5)レポートは きょう( 出します → ______)。来週の 月曜日までに 出して ください。
Hôm nay không cần nộp báo cáo cũng được. Trước thứ 2 tuần sau hãy nộp.
→ Đáp án: 出さなくても いいです
Phần 4: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Bài tập:
Điền đúng (d) hoặc sai (s) vào ô trống:
1)(____) 8時40分までに 教室へ 来なければ なりません。
2)(____) 机の 番号を 確認して、座ります。
3)(____) 机の 上に かばんを 置いても いいです。
4)(____) 「問題」の 紙に あなたの 番号は 書かなくても いいです。
5)(____) 答えは 鉛筆で 書かなければ なりません。
Đáp án và giải thích chi tiết:
Đoạn văn | Dịch |
日本語の 試験
12月9日(月曜日) 午前 9:00〜12:00
① 8時40分までに 教室に 入って ください。
② 机の 番号を 見て、あなたの 番号の 所に 座って ください。
③ 鉛筆と 消しゴムだけ 机の 上に 置いて ください。
④ 「問題」は 全部で 9枚 あります。
いちばん 上の 紙に あなたの 番号と 名前を 書いて ください。
⑤ 答えは 鉛筆で 書いて ください。
ボールペンは 使わないで ください。
|
Cuộc thi tiếng Nhật Ngày 9 tháng 12 (Thứ Hai), sáng 09:00-12:00 ① Hãy vào lớp học trước 08:40. ② Hãy nhìn vào số hiệu trên bàn và ngồi vào số của bạn. ③ Chỉ đặt bút chì và tẩy trên bàn. ④ Có tất cả 9 tờ “câu hỏi”. Hãy ghi lại số và tên của bạn trên giấy trên cùng. ⑤ Hãy viết câu trả lời bằng bút chì. Vui lòng không sử dụng bút bi. |
1)(____) 8時40分までに 教室へ 来なければ なりません。
Trước 08:40 phải đến lớp học.
( xem điều ①)
→ Đáp án: O
2)(____) 机の 番号を 確認して、座ります。
Xác nhận số hiệu của bàn rồi ngồi.
( xem điều ②)
→ Đáp án: O
3)(____) 机の 上に かばんを 置いても いいです。
Đặt cặp sách lên trên bàn cũng được.
( xem điều ③)
→ Đáp án: X
4)(____) 「問題」の 紙に あなたの 番号は 書かなくても いいです。
Không ghi số hiệu lên giấy câu hỏi của bạn cũng được.
( xem điều ④)
→ Đáp án: X
5)(____) 答えは 鉛筆で 書かなければ なりません。
Phải viết câu trả lời bằng bút chì.
( xem điều ⑤)
→ Đáp án: O
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 21 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo , bạn có thể vào đây.