Bài 24 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn cấu trúc câu nhận từ ai cái gì đó, tặng ai cái gì đó… Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 24 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.

Bài tập Minna no Nihongo Bài 24 – Có đáp án và giải thích chi tiết

  • Phần 1: Chọn từ thích hợp trong các từ cho sẵn
  • Phần 2: Cho biết các câu được viết lại đúng hay sai
  • Phần 3: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
  • Phần 4: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Phần 1: Chọn từ thích hợp trong các từ cho sẵn

Bài tập

太郎は テレサちゃんに を (a.あげました、b.くれました)。

1)

ワットさんは わたしに 英語の 辞書を (a.あげました、b.くれました)。

2)

わたしは カリナさんに 大学を 案内して (a.くれました、b.もらいました)。

3)

みの  は よく 料理を って (a.あげます、b.くれます)。

4)

で 友達に かい おを して (a.もらいました、b.くれました)。

Đáp án và giải thích chi tiết

太郎は テレサちゃんに を (a.あげました、b.くれました)。

Bé Taro ____ bé Teresa hoa.

 Đáp án: a.あげました (đã tặng)

1)

ワットさんは わたしに 英語の 辞書を (a.あげました、b.くれました)。

Ông Watt ____ tôi cuốn từ điển tiếng Anh.

 Đáp án: b.くれました (đã cho)

2)

わたしは カリナさんに 大学を 案内して (a.くれました、b.もらいました)。

Tôi ____ chị Karina hướng dẫn về trường đại học.

 Đáp án: b.もらいました (đã được)

3)

みの   よく 料理を って (a.あげます、b.くれます)。

Ngày nghỉ thì chồng tôi thường nấu ăn ____.

 Đáp án: b.くれます (cho tôi)

4)

で 友達 かい おを して (a.もらいました、b.くれました)。

Tôi ____ bạn cho mượn tiền lẻ tại nhà ga.

 Đáp án: a.もらいました (đã được)

Phần 2: Cho biết các câu được viết lại đúng hay sai

Bài tập

ミラー:すみません。を って ください。

わたし:はい。どうぞ。

→わたしは ミラーさんに を って あげました。

Đáp án:(O

1)

グプタ:あ、かい おが ない。

わたし:グプタさん。この テレホンカードを 使って ください。

グプタ:すみません。

→わたしは グプタさんに テレホンカードを して あげました。

Đáp án:(____)

2)

いでしょう?ちましょうか。

わたし:ありがとう ございます。

の は わたしの 荷物を って くれました。

Đáp án:(____)

3)(エレベーターで)

ミラー:すみません。6に おいします。

わたし:はい。

→わたしは ミラーさんに エレベーターの ボタンを して もらいました。

Đáp án:(____)

Đáp án và giải thích chi tiết

ミラー:すみません。を って ください。

Miller: Xin lỗi. Hãy lấy cho tôi lọ muối.

わたし:はい。どうぞ。

Tôi: Vâng. Đây anh.

→ わたしは ミラーさんに を って あげました。

Tôi đã lấy muối cho anh Miller.

Đáp án:(O

1)

グプタ:あ、かい おが ない。

Guputa: A, hết tiền lẻ rồi.

わたし:グプタさん。この テレホンカードを 使って ください。

Tôi: Anh Guputa. Hãy dùng thẻ điện thoại này.

グプタ:すみません。

Guputa: Cảm ơn.

→ わたしは グプタさんに テレホンカードを して あげました。

Tôi đã cho anh Guputa mượn thẻ điện thoại.

Đáp án:(O

2)

いでしょう?ちましょうか。

Người đàn ông: Nặng nhỉ? Tôi mang giúp nhé?

わたし:ありがとう ございます。

Tôi: Xin cảm ơn.

→ の は わたしの 荷物を って くれました。

Người đàn ông đã mang đồ giúp tôi.

Đáp án:(O

3)(エレベーターで)

(Trong thang máy)

ミラー:すみません。6に おいします。

Miller: Xin lỗi. Cho tôi lên tầng 6.

わたし:はい。

Tôi: Vâng.

→ わたしは ミラーさんに エレベーターの ボタンを して もらいました。

Tôi đã được anh Miller bấm giúp nút thang máy.

Đáp án:(X

Phần 3: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống

Bài tập

:わたしは ミラーさん ( に ) チョコレートを あげました。

1)は 誕生日に 時計 (____)くれました。

2)だれ (____)しを 手伝って くれましたか。

……カリナさん (____)手伝って くれます。

3)わたしは 山田さん (____)まで って もらいました。

4)わたしは  (____)旅行の を って あげました。

Đáp án và giải thích chi tiết

:わたしは ミラーさん (____) チョコレートを あげました

Tôi đã tặng socola cho anh Miller.

 Đáp án:

1)は 誕生日に 時計 (____)くれました。

Ba đã tặng tôi đồng hồ vào ngày sinh nhật.

 Đáp án:

2)だれ (____)しを 手伝って くれましたか。

Ai đã giúp bạn chuyển nhà vậy ?

……カリナさん (____)手伝って くれます。

Chị Karina đã giúp tôi.

 Đáp án: が – が

3)わたしは 山田さん (____)まで  もらいました

Tôi đã được anh Yamada tiễn đến tận nhà ga.

 Đáp án: 

4)わたしは  (____)旅行の を て あげました

Tôi đã gửi cho anh ấy cuốn sách về du lịch.

 Đáp án: 

Phần 4: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Bài tập

1)(____) おばあちゃんは の 家族と いっしょに んで います。

2)(____) おばあちゃんは の 調子が い とき、病院へ きます。

3)(____) おばあちゃんは に 日本の い を って くれます。

4)(____) は おばあちゃんが きです。

Đáp án và giải thích chi tiết

Đoạn văn Dịch
の おばあちゃん
の おばあちゃんは 88で、元気です。一人で んで います。天気が いい とき、おばあちゃんは 病院へ 友達に いに きます。病院に 友達が たくさん いますから。天気が い とき、の 調子が よく ないですから、かけません。

おばあちゃんが の うちへ た とき、は 学校で った を って あげます。おばあちゃんは に い 日本の おを して くれます。そして パンや お菓子を って くれます。

おばあちゃんが うちへ ると、うちの が とても にぎやかに なります。

Bà tôi

Bà tôi 88 tuổi và khỏe mạnh. Bà sống một mình. Khi thời tiết đẹp, bà sẽ đến bệnh viện để gặp gỡ bạn bè. Vì bà có nhiều bạn bè trong bệnh viện. Khi thời tiết xấu, bà không ra ngoài vì chân không khỏe.
Khi bà đến nhà tôi, tôi sẽ hát cho bà nghe những bài hát mà tôi đã học ở trường. Bà thì kể cho tôi những câu chuyện về Nhật Bản ngày xưa. Và rồi làm bánh mì hay kẹo cho tôi.
Khi bà đến nhà, trong nhà trở nên rất náo nhiệt.

1)(____) おばあちゃんは の 家族と いっしょに んで います。

Bà cùng sống chung với gia đình tôi.

→ Đáp án: X

2)(____) おばあちゃんは の 調子が い とき、病院へ きます。

Bà đến bệnh viện khi chân không khỏe.

→ Đáp án: X

3)(____) おばあちゃんは に 日本の い を って くれます。

Bà hát cho tôi nghe những bài hát cũ của Nhật Bản.

→ Đáp án: X

4)(____) は おばあちゃんが きです。

Tôi yêu bà tôi.

→ Đáp án: O

Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 24 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật