Bài 38 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn một sốcấu trúc sử dụng 「Thể thông thường / Thể nguyên dạng + の」. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 38 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.

Bài tập Minna no Nihongo Bài 38 – Có đáp án và giải thích chi tiết

  • Phần 1: Hoàn thành các câu bên dưới
  • Phần 2: Sử dụng các từ trong ngoặc và hoàn thành các câu bên dưới
  • Phần 3: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
  • Phần 4: Chọn từ thích hợp trong các từ được cho bên dưới sao cho phù hợp với câu
  • Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Phần 1: Hoàn thành các câu bên dưới

Bài tập

:「わたしは な とき よく に ります」。

→ わたしは に る  のが きです。

1)「この ケーキ、田中さんが ったんですか。おいしいですね。」

→ 田中さんは ______のが 上手です。

2)「これ、山田さんの レポートですか。名前が いて ありませんよ。」

→ 山田さんは レポートに ______のを れました。

3)「池田さん、これは い 電話番号です。パワー電気の 番号は 先月 わりましたよ」

→ 池田さんは ______のを りませんでした。

4)「この いですね。一人では てませんね。」

→ 一人で ______のは 無理です。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:「わたしは 暇な とき よく 山に 登ります」。
Tôi khi rảnh thường leo núi.
→ わたしは ______ のが 好きです
Tôi thích việc ______.
→ Đáp án: 山に 登る (leo núi)
1)「この ケーキ、田中さんが 作ったんですか。おいしいですね。」
Cái bánh này, anh Tanaka đã làm đó à? Ngon đấy nhỉ.
→ 田中さんは ______ のが 上手です
Anh Tanaka giỏi ______.
→ Đáp án: ケーキを 作る (làm bánh)
2)「これ、山田さんの レポートですか。名前が 書いて ありませんよ。」
Cái này, là báo cáo của anh Yamada à? Chưa viết tên này.
→ 山田さんは レポートに ______ のを 忘れました
Anh Yamada đã quên việc ______ lên báo cáo.
→ Đáp án: 名前を 書く (viết tên)
3)「池田さん、これは 古い 電話番号です。パワー電気の 番号は 先月 変わりましたよ」
Anh Ikeda, cái này là số điện thoại cũ rồi. Số của điện lực Power đã đổi tháng trước rồi.
→ 池田さんは ______ のを 知りませんでした
Anh Ikeda đã không biết việc ______.
→ Đáp án: パワー電気の 電話番号が [先月] 変わった (số điện thoại của điện lực Power đã đổi (tháng trước))
4)「この 箱、重いですね。一人では 持てませんね。」
Cái hộp này nặng nhỉ. Một người không thể mang nổi đâu.
→ 一人で ______ のは 無理です
Việc một người ______ là không thể.
→ Đáp án: この箱を 持つ (mang cái hộp này)

Phần 2: Sử dụng các từ trong ngoặc và hoàn thành các câu bên dưới

Bài tập

:あなたが を 運転して いたんですか。(

→ いいえ。 運転して いたのは です

1)は が いちばん しいですか。(夕方

→ いいえ。 ______。

2)木村さんは 東京で まれたんですか。(九州

→ いいえ。 ______。

3)ほかに か とられましたか。(財布だけ)

→ いいえ。 ______。

4)中国語と 韓国語と タイが せるんですか。(中国語だけ)

→ いいえ。 ______。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:あなたが 車を 運転して いたんですか。(妻)
Bạn đã lái xe hơi à?
→ いいえ。 運転して いたのは 妻です
Không. Người đã lái xe là vợ tôi.
1)店は 昼が いちばん 忙しいですか。(夕方)
Cửa tiệm buổi trưa là bận nhất à?
→ いいえ。 いちばん 忙しいのは 夕方です
Không, lúc bận nhất là buổi chiều.
2)木村さんは 東京で 生まれたんですか。(九州)
Anh Kimura đã sinh tại Tokyo à?
→ いいえ。 生まれたのは 九州です
Không, nơi đã sinh ra là Kyushuu.
3)ほかに 何か とられましたか。(財布だけ)
Ngoài ra có bị lấy mất gì không?
→ いいえ。 とられたのは 財布だけです
Không, cái bị lấy mất chỉ có ví thôi.
4)中国語と 韓国語と タイ語が 話せるんですか。(中国語だけ)
Có thể nói tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn và tiếng Thái à?
→ いいえ。 話せるのは 中国語だけです
Không, thứ tiếng tôi có thể nói được chỉ có tiếng Trung Quốc thôi.

Phần 3: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống

Bài tập

ども () まれます。

1) くまで 仕事を するの (____)に よくないです。

2)カメラを って るの (____)れました。

3)わたしは サッカーを るの (____)きです。

4)わたしが めて 日本へ たの (____)5まえです。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:子ども (  ) 生まれます
Đứa trẻ đã được sinh ra.
1)夜 遅くまで 仕事を するの (  )体に よくないです
Việc làm việc đến tận tối khuya là không tốt cho cơ thể.
2)カメラを 持って 来るの (  )忘れました
Đã quên việc mang máy ảnh đến.
3)わたしは サッカーを 見るの (  )好きです
Tôi thích việc xem bóng đá.
4)わたしが 初めて 日本へ 来たの (  )5年まえです
Lúc tôi lần đầu tiên đến Nhật là 5 năm trước.

Phần 4: Chọn từ thích hợp trong các từ được cho bên dưới sao cho phù hợp với câu

Bài tập

わたしの 趣味は 世界の 切手を める ( a.の、b.こと ) です。

1) 課長に 連絡した ( a.の、b.こと )は おとといです。

2) 鈴木さんは ベトナムを す ( a.の、b.こと )が できます。

3) 封筒に 自分の 名前を く ( a.の、b.こと )を れました。

4) わたしは に しかられた ( a.の、b.こと )が ありません。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:

わたしの 趣味は 世界の 切手を 集める ( a.の、b.こと ) です
Sở thích của tôi là sưu tập tem của thế giới.

1)

課長に 連絡した ( a.の、b.こと ) おとといです
Ngày mà tổ trưởng đã liên lạc là hôm kia.

2)

鈴木さんは ベトナム語を 話す ( a.の、b.こと )が できます
Anh Suzuki có thể nói tiếng Việt Nam.

3)

封筒に 自分の 名前を 書く ( a.の、b.こと )を 忘れました
Đã quên việc viết tên mình lên phong bì.

4)

わたしは 母に しかられた ( a.の、b.こと )が ありません
Tôi chưa từng bị mẹ mắng.

Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Bài tập

1)(____) しずかと あすかは も 性格も て います。

2)(____) しずかは 外国の 小説を むのが きです。

3)(____) あすかは おとなしい の です。

4)(____) しいと ったら、すぐ うのは あすかです。

Đáp án và giải thích chi tiết

Đoạn văn Dịch
しずかと あすか
しずかと あすかは 双子の 姉妹です。 小学校5年生です。は ほんとうに よく て いますが、性格は ずいぶん います。
   の しずかは おとなしく、しい の です。を んだり の 世話を したり するのが きです。に 外国の 小説が きでを んで いると、時間が たつのを れて しまいます。
   の あすかは で ぶのが 大好きです。試験は いつも 50ぐらいですが、るのは クラスで いちばん いです。それに の と けんかしても、けません。
   か う ときも、よく えてから、うのは しずかです。あすかは しいと ったら、でも すぐ います。
   じ 両親から じ に まれて、じ で 生活して いる 2の 性格が こんなに うのは 不思議です。
Shizuka và Asuka
Shizuka và Asuka là hai chị em sinh đôi. Bây giờ là học sinh tiểu học lớp 5. Khuôn mặt thật sự rất giống nhau nhưng mà tính cách lại khá khác nhau.
   Chị Shizuka thì là một đứa trẻ trầm tính, dịu dàng. Thích đọc sách hay là chăm sóc chú chó. Đặc biệt thích tiểu thuyết nước ngoài và khi đọc sách thì sẽ quên mất thời gian trôi qua.
   Em Asuka thì lại rất thích chơi ở bên ngoài. Kỳ thi lúc nào cũng chỉ khoảng 50 điểm nhưng mà việc chạy thì là nhanh nhất lớp. Hơn nữa, dù có cãi nhau với con trai thì cũng không thua.
   Ngay cả khi mua cái gì thì người suy nghĩ kỹ rồi mới mua là Shizuka. Asuka thì nếu nghĩ là thích thì dù là gì cũng sẽ mua ngay.
  Tính cách của 2 người được sinh ra cùng ngày từ cùng cha mẹ, cùng sống chung nhà mà lại khác nhau như thế này thì thật là kỳ lạ.
1)しずかと あすかは 顔も 性格も 似て います。
Shizuka và Asuka giống cả khuôn mặt lẫn tính cách.
→ Đáp án: X
2)しずかは 外国の 小説を 読むのが 好きです。
Shizuka thích đọc tiểu thuyết nước ngoài.
→ Đáp án: O
3)あすかは おとなしい 女の 子です。
Asuka là một đứa trẻ trầm tính.
→ Đáp án: X
4)欲しいと 思ったら、すぐ 買うのは あすかです。
Người mà nếu nghĩ là thích thì sẽ mua ngay là Asuka.
→ Đáp án: O

Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 38 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật