Bài 39 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn một số mẫu câu biểu thị nguyên nhân. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 39 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.

Bài tập Minna no Nihongo Bài 39 – Có đáp án và giải thích chi tiết

  • Phần 1: Chọn các từ trong khung, biến đổi từ trong ngoặc và hoàn thành các câu bên dưới
  • Phần 2: Biến đổi từ trong ngoặc và hoàn thành các câu bên dưới
  • Phần 3: Nhìn hình và dùng thể bị động miêu tả lại sự việc và lý do
  • Phần 4: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
  • Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Phần 1: Chọn các từ trong khung, biến đổi từ trong ngoặc và hoàn thành các câu bên dưới

Bài tập

安心しました
しいです がっかりしました
うれしいです びっくりしました

手紙を ( みました →んで)、安心しました

1)どもが ( まれました → ______ )、______。

2)彼女から 手紙が ( ません → ______ )、______。

3)地震の ニュースを ( きました → ______ )、______。

4)スピーチが 上手に ( できませんでした → ______ )、______。

Đáp án và giải thích chi tiết

安心しました
しいです がっかりしました
 Đã yên tâm Buồn  Đã thất vọng
うれしいです びっくりしました
Vui  Đã ngạc nhiên
例:手紙を ( 読みました → 読んで )、安心しました
Đọc lá thư rồi nên thấy yên tâm.
1)子どもが ( 生まれました → 生まれて )、うれしいです
Con đã sinh ra rồi nên cảm thấy vui.
2)彼女から 手紙が ( 来ません → 来なくて )、悲しいです
Lá thư từ cô ấy không đến nên thấy buồn.
3)地震の ニュースを ( 聞きました → 聞いて )、びっくりしました
Nghe tin tức về vụ động đất nên thấy ngạc nhiên.
4)スピーチが 上手に ( できませんでした → できなくて )、がっかりしました
Vì không thể thuyết trình tốt nên đã thất vọng.

Phần 2: Biến đổi từ trong ngoặc và hoàn thành các câu bên dưới

Bài tập

:あした ハイキングに きますか。

……いいえ、都合が ( いです → くて )、けません

1)しい カメラが えましたか。

……いいえ、( かったです → ______ )、______。

2)この コンピューターの 使が わかりますか。

……いいえ、( 複雑です → ______ )、______。

3)毎晩 よく られますか。

……いいえ、の が( うるさいです → ______ )、______。

4)日曜日の 運動会に 参加できましたか。

……いいえ、( かぜです → ______ )、______。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:あした ハイキングに 行きますか
Ngày mai sẽ đi bộ dã ngoại chứ?
……いいえ、都合が ( 悪いです → 悪くて )、行けません
Không, vì không tiện nên không thể đi được.
1)欲しい カメラが 買えましたか
Đã có thể mua được máy ảnh mong muốn chứ?
……いいえ、( 高かったです → 高くて )、買えませんでした
Không, vì đắt nên đã không thể mua được.
2)この コンピューターの 使い方が わかりますか
Hiểu cách sử dụng cái máy vi tính này chứ?
……いいえ、( 複雑です → 複雑で )、よく わかりません
Không, vì phức tạp nên không hiểu rõ.
3)毎晩 よく 寝られますか
Mỗi tối ngủ được chứ?
……いいえ、車の 音が( うるさいです → うるさいで )、あまり寝られません
Không vì âm thanh cũa xe hơi ồn quá nên không ngủ được lắm.
4)日曜日の 運動会に 参加できましたか
Đã có thể tham gia vào đại hội thể thao ngày chủ nhật chứ?
……いいえ、( かぜです → かぜで )、参加できませんでした
Không, vì bị cảm nên đã không thể tham gia được.

Phần 3: Nhìn hình và dùng thể bị động miêu tả lại sự việc và lý do

Bài tập

地震で うちが れました

1)______。

2)______。

3)______。

4)______。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:地震で うちが 壊れました
Nhà đã sập vì động đất.
1)雪で 新幹線が 止まりました
Tàu điện bị dừng vì tuyết.
2)台風で 木が 倒れました
Cây bị đổ vì bão.
3)火事で デパートが 焼けました
Tiệm bách hóa bị cháy vì hỏa hoạn.
4)交通事故で 人が 死にました
Người bị chết vì tai nạn giao thông.

Phần 4: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu

Bài tập

けます よくないです あります
便利です めてです

:まだ 仕事が ( ある )ので、に 食事に って ください。

1)社員食堂は いつも んで いるし、も (____)ので、の レストランで べて います。

2)3に 入学試験を (____)ので、夏休みは びに けません。

3)より 電車の ほうが (____)ので、電車で きます。

4)日本で 旅行に くのは (____)ので、しみです。

Đáp án và giải thích chi tiết

けます よくないです あります
便利です めてです
 Dự (thi)  Không tốt Tiện lợi Lần đầu
例:まだ 仕事が (____)ので、先に 食事に 行って ください。
Vì công việc vẫn (____) nên hãy đi ăn trước đi.
→ Đáp án: ある → Công việc vẫn còn
1)社員食堂は いつも 込んで いるし、味も (____)ので、外の レストランで 食べて います。
Vì nhà ăn nhân viên lúc nào cũng đông mà vị cũng (____) nên ăn ở nhà hàng bên ngoài.
→ Đáp án: よくない → Vị cũng không ngon
2)3月に 入学試験を (____)ので、夏休みは 遊びに 行けません。
Vì (____) kỳ thi nhập học vào tháng 3 nên kỳ nghỉ hè không thể đi chơi được.
→ Đáp án: 受ける → Tham dự kỳ thi nhập học vào tháng 3
3)車より 電車の ほうが (____)ので、電車で 行きます。
Vì xe điện(____)hơn xe hơi nên đi bằng xe điện.
→ Đáp án: 便利な → Xe điện tiện lợi hơn xe hơi
4)日本で 旅行に 行くのは (____)ので、楽しみです。
Việc đi du lịch ở Nhật là (____)nên tôi rất háo hức.
→ Đáp án: 初めてな → Việc đi du lịch ở Nhật là lần đầu

Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Bài tập

1)(____) 仕事の ときは 洋服より 着物の ほうが いい。

2)(____) 着物を るのは 簡単だ。

3)(____) 日本人の 生活は 西洋化したので、毎日の 生活では ほとんど 着物を ない。

4)(____) 結婚式や 正月には 着物を る が いる。

Đáp án và giải thích chi tiết

Đoạn văn Dịch
着物
   日本人は 大人も どもも みんな 毎日 着物を て 生活して いた。しかし、着物を るのは しいし、時間も かかって、大変だ。また く ときや、仕事を する ときも、着物は 不便なので、みんな 洋服を る ように なった。洋服は るのが 簡単だ。それに 日本人の 生活も 西洋化したので、着物より 洋服の ほうが 生活に う。
    では 着物は 結婚式葬式成人式正月など 特別な 機会だけに る に なって しまった。
Kimono
   Ngày xưa, người Nhật thì cả người lớn cả trẻ con, ai cũng mặc kimono sinh hoạt mỗi ngày. Nhưng việc mặc kimono vừa khó mà cũng mất thời gian nên rất vất vả. Hơn nữa, khi đi bộ hay khi làm việc thì kimono cũng bất tiện nên mọi người đã chuyển sang mặc âu phục. Âu phục thì việc mặc lại đơn giản. Thêm vào đó, cuộc sống người Nhật cũng bắt đầu Âu hóa nên âu phục hợp với sinh hoạt hơn kimono.
    Bây giờ thì kimono chỉ được mặc vào những dịp đặc biệt như lễ kết hôn, lễ tang, lễ thành nhân hay dịp tết.
1)仕事の ときは 洋服より 着物の ほうが いい。
Khi làm việc thì kimono tốt hơn âu phục.
→ Đáp án: X
2)着物を 着るのは 簡単だ。
Kimono thì việc mặc đơn giản.
→ Đáp án: X
3)日本人の 生活は 西洋化したので、毎日の 生活では ほとんど 着物を 着ない。
Cuộc sống của người Nhật thì đã âu hóa nên trong sinh hoạt hàng ngày hầu như không mặc kimono.
→ Đáp án: O
4)結婚式や 正月には 着物を 着る 人が いる。
Có người mặc kimono vào dịp lễ tết hay kết hôn.
→ Đáp án: O
                     

Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 39 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật