Bài 40 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn cách lồng một câu nghi vấn vào trong câu văn. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 40 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.

Bài tập Minna no Nihongo Bài 40 – Có đáp án và giải thích chi tiết

  • Phần 1: Điền từ vào chỗ trống sao cho phù hợp
  • Phần 2: Chọn từ trong khung và chia thể sao cho phù hợp với các câu bên dưới
  • Phần 3: Chọn từ thích hợp trong các từ bên dưới
  • Phần 4: Chọn từ thích hợp trong khung, biến đổi thể và điền vào ô trống
  • Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Phần 1: Điền từ vào chỗ trống sao cho phù hợp

Bài tập

会議は 何時に まりますか。

……さあ、何時に ( まるか )、わかりません。

1)パーティーで だれに いましたか。

……たくさんの に ったので、だれに (______)、えて いないんです。

2)空港へ えに きますから、飛行機が 何時に (______) らせて ください。

3)どうしたら、英語が 上手に (______)、 えて ください。

4)毎日 ちゃんが 何人 (______)、 って いますか。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:会議は 何時に 始まりますか。
Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ?
……さあ、何時に (______)、わかりません。
À, tôi cũng không biết mấy giờ(______).
→ Đáp án: 始まるか → À, tôi cũng không biết mấy giờ bắt đầu nữa.
1)パーティーで だれに 会いましたか。
Đã gặp ai ở bữa tiệc vậy?
……たくさんの 人に 会ったので、だれに (______)、覚えて いないんです。
Vì đã gặp nhiều người nên tôi chẳng nhớ(______)ai.
→ Đáp án: 会ったか → Vì đã gặp nhiều người nên tôi chẳng nhớ đã gặp ai nữa.
2)空港へ 迎えに 行きますから、飛行機が 何時に (______) 知らせて ください。
Vì tôi sẽ đến đón ở sân bay nên hãy cho biết máy bay mấy giờ(______).
→ Đáp án: 着くか Vì tôi sẽ đến đón ở sân bay nên hãy cho biết máy bay mấy giờ đến.
3)どうしたら、英語が 上手に (______)、 教えて ください。
Hãy chỉ cho tôi làm thế nào để(______)giỏi tiếng Anh.
→ Đáp án: なるか Hãy chỉ cho tôi làm thế nào để trở nên giỏi tiếng Anh.
4)毎日 赤ちゃんが 何人 (______)、 知って いますか。
Bạn có biết mỗi ngày có bao nhiêu đứa trẻ(______)không?
→ Đáp án: 生まれて Bạn có biết mỗi ngày có bao nhiêu đứa trẻ được sinh ra không?

Phần 2: Chọn từ trong khung và chia thể sao cho phù hợp với các câu bên dưới

Bài tập

必要です います
ありません 健康です おいしいです

結婚する まえに、意見が (うか どうか)、よく した ほうが いいです。

1)わたしは 1に 1 ず (______)、て もらいます。

2)1かほど 中国を 旅行したいんですが、ビザが (______)、調べて ください。

3)あの レストランは った ことが ないので (______)、わかりません。

4)家具を う ときは、が (______)、かめてから、った ほうが いいです。

Đáp án và giải thích chi tiết

必要です います
ありません 健康です おいしいです
Cần Hợp Không có Khỏe Ngon
例:結婚する まえに、意見が (______)、よく 話した ほうが いいです。
Trước khi kết hôn nên nói chuyện kỹ càng xem ý kiến(______).
→ Đáp án: 合うか どうか → Trước khi kết hôn nên nói chuyện kỹ càng xem ý kiến có hợp hay không.
1)わたしは 1年に 1回 必ず (______)、診て もらいます。
Tôi mỗi năm một lần đều được khám xem chắc chắn(______).
→ Đáp án: 健康か どうか → Tôi mỗi năm một lần đều được khám xem chắc chắn có khỏe hay không.
2)1か月ほど 中国を 旅行したいんですが、ビザが (______)、調べて ください。
Muốn đi du lịch Trung Quốc khoảng 1 tháng nên hãy tìm hiểu(______)Visa ?
→ Đáp án: 必要か どうか → Muốn đi du lịch Trung Quốc khoảng 1 tháng nên hãy tìm hiểu có cần Visa hay không?
3)あの レストランは 入った ことが ないので (______)、わかりません。
Nhà hàng kia thì chưa từng vào nên không biết (______)?
→ Đáp án: おいしいか どうか → Nhà hàng kia thì chưa từng vào nên không biết có ngon hay không?
4)家具を 買う ときは、傷が (______)、確かめてから、買った ほうがいいです。
Khi mua dụng cụ gia đình thì nên xác định kỹ(______)vết trầy rồi hẵng mua.
→ Đáp án: ないか どうか → Khi mua dụng cụ gia đình thì nên xác định kỹ xem có vết trầy không rồi hẵng mua.

Phần 3: Chọn từ thích hợp trong các từ bên dưới

Bài tập

先月の 電話代が いくら (a.かかったか、b.かかったか どうか )、えて ください。

1) 飛行機の さは どうやって ( a.るか、b.るか どうか )、って いますか。

2) 宇宙へ った が ( a.元気か、b.元気か どうか )、心配です。

3) 電車を りる とき、が ( a.あるか どうか、b.ないか どうか )、ず かめます。

4) 飛行機に る まえに、ナイフなどを ( a.って いるか どうか、b.って いないか どうか )、調べられます。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:

先月の 電話代が いくら (a.かかったか、b.かかったか どうか )、えて ください。
Hãy cho tôi biết tiền điện thoại tháng trước là bao nhiêu.

1)

飛行機の さは どうやって ( a.るか、b.るか どうか )、って いますか。
Bạn có biết trọng lượng của máy bay thì làm cách nào cân đo không?

2)

宇宙へ った が ( a.元気か、b.元気か どうか )、心配です。
Lo lắng chú chó đã đi đến vũ trụ có khỏe hay không.

3)

電車を りる とき、が ( a.あるか どうか、b.ないか どうか )、ず かめます。
Kiểm tra chắc chắn khi xuống xe điện có để quên đồ hay không.

4)

飛行機に る まえに、ナイフなどを ( a.って いるか どうか、b.って いないか どうか )、調べられます。
Trước khi lên máy bay thì bị kiểm tra không mang theo những thứ như dao hay không.

Phần 4: Chọn từ thích hợp trong khung, biến đổi thể và điền vào ô trống

Bài tập

はきます ます れます
きます べます

:すみません。この ズボンを (はいて みて)も いいですか。

1)いつか 宇宙旅行に (______)たいです。

2)わたしが った ケーキです。(______)ください。

3)セーターは、う まえに、 (______)ことが できません。

4)おふろの おが くないか どうか を (______)ます。

Đáp án và giải thích chi tiết

はきます ます れます
きます べます
Mặc Mặc Cho vào Đi Ăn
例:すみません。この ズボンを (______)も いいですか。
Xin lỗi, có thể(______)cái quần này không?
→ Đáp án: はいて みて (thử mặc)
1)いつか 宇宙旅行に (______)たいです。
Tôi muốn khi nào đó(______)du lịch vũ trụ.
→ Đáp án: 行って み (thử đi)
2)わたしが 作った ケーキです。
Là bánh tôi làm đấy.
(______)ください。
Xin hãy(______).
→ Đáp án: 食べて みて (ăn thử)
3)セーターは、買う まえに、 (______)ことが できません。
Áo khoác thì không thể(______)trước khi mua.
→ Đáp án: 着て みる (mặc thử)
4)おふろの お湯が 熱くないか どうか 手を (______)ます。
(______)tay xem nước nóng trong bồn không nóng hay không.
→ Đáp án: 入れて み (thử cho vào)

Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Bài tập

1)(____) い オートバイの 警官は ほんとうは 犯人です。

2)(____) 銀行の に 爆弾が んで ありました。

3)(____) 犯人は 3 とりました。

4)(____) 犯人は だれか でも わかりません。

Đáp án và giải thích chi tiết

Đoạn văn Dịch
 3事件
      19681210 午前 920銀行の が おを んで いました。その とき、うしろから 警官が い オートバイに って、って ました。警官は を めました。そして に 爆弾が まれて いるかも しれないと いました。運転手と 銀行員は いで りて、れた に げました。
     警官は その に って、を 調べました。が、に を かして って しまいました。には 3に まれて いました。警察は 一生懸命 犯人を しましたが、つかりませんでした。
      日本中の が、犯人は どんな か、3を どう 使うか、どうやって 警官の とオートバイを に いれたか、しました。でも 々 犯人は どう して いるか、うわさします。
Vụ án 300 triệu yên.
      Ngày 10 tháng 12 năm 1968 9 giờ 20 phút sáng, ô tô của ngân hàng đang chở tiền. Lúc đó, từ phía sau, một cảnh sát viên đi trên một chiếc mô tô màu trắng, chạy đến. Cảnh sát viên đã dừng chiếc ô tô lại. Và rồi đã nói là có thể chiếc ô tô này đang chở thuốc nổ. Người lái xe và nhân viên ngân hàng vội vàng xuống xe và chạy ra nơi khác.
     Cảnh sát viên leo lên chiếc xe đó và kiểm tra bên trong. Nhưng đột nhiên đã lái chiếc xe đi mất. Trong xe có chất 300 triệu yên. Cảnh sát đã cố gắng hết sức tìm kiếm thủ phạm nhưng vẫn chưa thể tìm được.
      Người dân khắp nước Nhật đã bàn tán về việc thủ phạm là người đàn ông như thế nào, dùng 300 triệu yên thế nào, làm thế nào hắn có được đồng phục cảnh sát và chiếc mô tô. Ngay cả bây giờ đôi khi cũng có tin đồn đại về việc thủ phạm đang làm gì.
1)白い オートバイの 警官は ほんとうは 犯人です。
Cảnh sát viên với chiếc mô tô trắng thật sự là thủ phạm.
→ Đáp án: O
2)銀行の 車に 爆弾が 積んで ありました。
Trong chiếc ô tô của ngân hàng có chất thuốc nổ.
→ Đáp án: X
3)犯人は 3億円 とりました。
Thủ phạm đã lấy 300 triệu yên.
→ Đáp án: O
4)犯人は だれか 今でも わかりません。
Đến bây giờ vẫn chưa biết thủ phạm là ai.
→ Đáp án: O
                     

Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 40 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật