Bài 41 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn những cách nói cho nhận khác phản ánh mối quan hệ giữa bên cho và bên nhận. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 41 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.

Bài tập Minna no Nihongo Bài 41 – Có đáp án và giải thích chi tiết

  • Phần 1: Điền từ thích hợp vào ô trống
  • Phần 2: Điền từ thích hợp vào ô trống
  • Phần 3: Chọn từ trong khung và hoàn thành các câu bên dưới
  • Phần 4: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
  • Phần 5: Đọc đoạn văn và trả lời các câu bên dưới

Phần 1: Điền từ thích hợp vào ô trống

Bài tập

の 誕生日に わたしは に を ( a.くれました、b.あげました )。

1) わたしは 松本さんに おいを ( a.いただきました、b.くださいました )。

2) に を ( a.やる、b.くれる )のを れました。

3) 自転車が れたので、に 修理して ( a.くれました、b.もらいました )。

4) 祖父は わたしたちに の を して ( a.あげました、b.くれました )。

5) 課長は わたしを えに て ( a.くださいました、b.いただきました )。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:

の 誕生日に わたしは  を ( a.くれました、b.あげました )。
Vào sinh nhật mẹ tôi đã tặng mẹ hoa.

1)

わたしは 松本さんに おいを ( a.いただきました、b.くださいました )。
Tôi đã nhận lời chúc từ chị Matsumoto.

2)

に  ( a.やる、b.くれる )のを れました。
Đã quên việc tưới nước cho hoa.

3)

自転車が れたので、 修理して ( a.くれました、b.もらいました )。
Vì xe đạp bị hỏng nên được anh trai sửa cho.

4)

祖父は わたしたちに の を して ( a.あげました、b.くれました )。
Ông tôi đã kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện từ ngày xưa.

5)

課長 わたしを えに て ( a.くださいました、b.いただきました )。
Tổ trưởng đã đến đón tôi.

Phần 2: Điền từ thích hợp vào ô trống

Bài tập

冷蔵庫の 故障は りましたか。

……ええ。電気屋が すぐ に  て くれました

1)

その 図書館で りたんですか。

……いいえ。課長が ______んです。

2)

ゆうべは タクシーで ったんですか。

……いいえ、課長に で ______。

3)

おいしい ケーキですね。

……ありがとう ございます。祖母が ______んです。

4)

もう 箱根へは きましたか。

……ええ。先週 先生が ______。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:

冷蔵庫の 故障は 直りましたか。
Đã sửa chỗ hư tủ lạnh chưa?
……ええ。電気屋が すぐ 見に ______。
Vâng. Cửa hàng điện ______ xem ngay rồi.
→ Đáp án: 来て くれました → Vâng. Cửa hàng điện đã đến xem ngay rồi.

1)

その 本、図書館で 借りたんですか。
Cuốn sách đó đã mươn ở thư viện à?
……いいえ。課長が ______んです。
Không. Tổ trưởng ______.
→ Đáp án: 貸して くださった → Không. Tổ trưởng đã cho tôi mượn đấy.

2)

ゆうべは タクシーで 帰ったんですか。
Tối qua đã về bằng taxi à?
……いいえ、課長に 車で ______。
Không, tổ trưởng ______ bằng xe hơi.
→ Đáp án: 送って いただきました → Không, đã được tổ trưởng đưa về bằng xe hơi.

3)

おいしい ケーキですね。
Bánh ngon nhỉ.
……ありがとう ございます。祖母が ______んです。
Cảm ơn. Tôi ______bà.
→ Đáp án: 作り方を 教えて くれた → Cảm ơn. Tôi đã được bà chỉ cho cách làm đấy.

4)

もう 箱根へは 行きましたか。
Đã đến Hakone chưa?
……ええ。先週 先生が ______。
Có rồi. Giáo viên ______ tuần trước.
→ Đáp án: 連れて 行って くださいました → Có rồi. Đã đươc giáo viên dẫn đi tuần trước.

Phần 3: Chọn từ trong khung và hoàn thành các câu bên dưới

Bài tập

ます 説明します えます
かきます 手伝います

:サイズが わないんですが、えて くださいませんか。

1)レポートを いたんですが、ちょっと ______ くださいませんか。

2)荷物を ばなければ ならないんですが、______ くださいませんか。

3)日本語が よく わからないんですが、英語で ______ くださいませんか。

4)大使館へ きたいんですが、地図を ______ くださいませんか。

Đáp án và giải thích chi tiết

ます 説明します えます
かきます 手伝います
Xem Giải thích Đổi Viết, vẽ Giúp
例:サイズが 合わないんですが、______ くださいませんか。
Size không vừa nên tôi ______ có được không?
→ Đáp án: 取り替えて → Size không vừa nên tôi đổi có được không?
1)レポートを 書いたんですが、ちょっと ______ くださいませんか。
Muốn viết báo cáo nên tôi ______ chút nhé?
→ Đáp án: 見て → Muốn viết báo cáo nên tôi xem chút nhé?
2)荷物を 運ばなければ ならないんですが、______ くださいませんか。
Phải mang hành lý nên ______ tôi nhé?
→ Đáp án: 手伝って → Phải mang hành lý nên mang giúp tôi nhé?
3)日本語が よく わからないんですが、英語で ______ くださいませんか。
Không biết tiếng Nhật nên ______ bằng tiếng Anh nhé?
→ Đáp án: 説明して → Không biết tiếng Nhật nên giải thích bằng tiếng Anh nhé?
4)大使館へ 行きたいんですが、地図を ______ くださいませんか。
Tôi muốn đến đại sứ quán nên ______ bản đồ cho tôi nhé?
→ Đáp án: かいて → Tôi muốn đến đại sứ quán nên vẽ bản đồ cho tôi nhé?

Phần 4: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống

Bài tập

わたしは 友達 () を して もらいました。

1)しい 指輪ですね。

……ええ。誕生日に  (____) くれたんです。

2)息子さんは が きですか。

……ええ。さい とき、よく 息子 (____) を んで やりました。

3)どうして かったんですか。

……らない おばあさん (____) まで れて って あげたんです。

4)さんは いつも 一人で 宿題を しますか。

……いいえ。々 わたし (____) の 宿題 (____) て やります。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:わたしは 友達 (  ) 本を 貸して もらいました
Tôi đã được bạn cho mượn sách.
1)珍しい 指輪ですね。
Cái nhẫn hiếm quá.
……ええ。誕生日に  (  ) くれたんです
Vâng. Chị tôi đã cho tôi vào ngày sinh nhật.
2)息子さんは 本が 好きですか。
Con trai anh thích sách chứ?
……ええ。小さい とき、よく 息子 (  ) 本を 読んで やりました
Vâng. Khi còn nhỏ tôi hay đọc sách cho con trai nghe.
3)どうして 遅かったんですか。
Tại sao lại trễ vậy?
……知らない おばあさん (  ) 駅まで 連れて 行って あげたんです
Đã dẫn một bà lão không quen biết đến tận nhà ga.
4)娘さんは いつも 一人で 宿題を しますか。
Con gái anh mọi khi làm bài tập một mình à?
……いいえ。時々 わたし (  ) 娘の 宿題 (  ) 見て やります
Không. Đôi khi tôi cũng xem bài tập của con gái.

Phần 5: Đọc đoạn văn và trả lời các câu bên dưới

Bài tập

Trả lời các câu hỏi sau:

1)太郎は どうして かめを けて やりましたか。

……______。

2)太郎は かめと いっしょに どこへ きましたか。

……______。

3)太郎は どのくらい の に いましたか。

……______。

4)お土産の の 中身は い でした。い は だと いますか。

……______。

Đáp án và giải thích chi tiết

Đoạn văn Dịch
浦島 太郎日本の 昔話
 、ある に 浦島 太郎と いう い が いました。ある  太郎は どもたちに いじめられて いる かめを けて やりました。かめは 「けて いただいて、ありがとう ございました」と って、太郎を の のおへ れて って くれました。
 そこには とても きれいで、しい お姫様が いました。太郎は 毎日 しく らして いましたが、うちへ りたく なりました。る とき、お姫様は お土産に を くれました。でも、絶対に を けては いけないと いました。
 太郎は へ りましたが、どこにも うちは ありませんでした。で った が 300ぐらいまえに 浦島太郎の うちが あったと えて くれました。太郎は しく なって、お土産の を けました。すると、から い が て、太郎は が な おじいさんに なりました。
Urashima Taro (Truyện cổ tích)
 Ngày xưa, tại một nơi nọ có một người đàn ông trẻ tuổi tên là Urashima Taro. Vào một ngày nọ Taro đã giúp đỡ một con rùa đang bị bọn trẻ bắt nạt. Con rùa đã nói “Cảm ơn đã giúp cho tôi.” và dẫn Taro đến cung điện dưới biển.
 Ở đó có một nàng công chúa rất đẹp và dịu dàng. Taro sống vui vẻ mỗi ngày nhưng anh lại muốn  trở về nhà. Khi trở về, công chúa đã tặng cho một cái hộp làm quà. Nhưng nàng nói rằng tuyệt đối không được mở chiếc hộp ra.
 Taro về đến đất liền nhưng chẳng có nhà ở đâu cả. Những người gặp trên đường đã chỉ cho biết là cách đây 300 năm đã có nhà của Urashima Taro. Taro buồn bã và mở hộp quà ra. Tức thì, từ bên trong khói trắng bay ra và Taro trở thành một ông lão tóc bạc trắng.
1)太郎は どうして かめを 助けて やりましたか。
Tarou tại sao lại giúp con rùa?
→ Đáp án:
子どもたちに いじめられて いましたから。
Vì đã đang bị bọn trẻ bắt nạt.
2)太郎は かめと いっしょに どこへ 行きましたか。
Tarou đã cùng đi đâu với con rùa?
→ Đáp án:
海の 中の お城へ 行きました。
Đã đi đến cung điện dưới biển.
3)太郎は どのくらい 海の 中に いましたか。
Tarou đã ở dưới biển bao lâu?
→ Đáp án:
300年ぐらい いました。
Đã ở khoảng 300 năm.
4)お土産の 箱の 中身は 白い 煙でした。
Bên trong hộp quà là khói trắng.
白い 煙は 何だと 思いますか。
Bạn nghĩ khói trắng đó là gì?
→ Đáp án:
300年の 時間だと 思います。
Nghĩ đó là thời gian 300 năm.

Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 41 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật