Bài 42 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn một số mẫu câu biểu thị mục đích. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 42 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.

Bài tập Minna no Nihongo Bài 42 – Có đáp án và giải thích chi tiết

  • Phần 1: Chọn từ thích hợp, biến đổi thể và điền vào ô trống
  • Phần 2: Nhìn tranh và chuyển đổi các câu bên dưới
  • Phần 3: Chọn từ và biến thể thích hợp vào ô trống
  • Phần 4: Chọn từ thích hợp trong các từ được cho
  • Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Phần 1: Chọn từ thích hợp, biến đổi thể và điền vào ô trống

Bài tập

健康 平和 家族 てます
なります えます

1:うちを (てる) ために、貯金して います。

2:(健康) ために、毎晩 く る ように して います。

1)漢字を (______) ために、を たくさん みます。

2)音楽家に (______) ために、ドイツへ 留学します。

3)世界の (______) ために、いろいろな 会議が われて います。

4)は (______) ために、40も きました。

Đáp án và giải thích chi tiết

健康 平和 家族 てます
なります えます
Sức khỏe Hòa bình Gia đình Xây Trở thành Nhớ
例1:うちを (______) ために、貯金して います。
Đang để dành tiền để(______)nhà.
→ Đáp án: 建てる → Đang để dành tiền để xây nhà.
例2:(______) ために、毎晩 早く 寝る ように して います。
Đang cố gắng ngủ sớm mỗi tối vì(______).
→ Đáp án: 健康の → Đang cố gắng ngủ sớm mỗi tối vì sức khỏe.
1)漢字を (______) ために、本を たくさん 読みます。
Đọc sách nhiều để(______)chữ Hán.
→ Đáp án: 覚える → Đọc sách để nhớ chữ Hán.
2)音楽家に (______) ために、ドイツへ 留学します。
Du học đến Đức để(______)nhạc sĩ.
→ Đáp án: なる → Du học đến Đức để trở thành nhạc sĩ.
3)世界の (______) ために、いろいろな 会議が 行われて います。
Nhiều cuộc họp đang được tổ chức vì(______)thế giới.
→ Đáp án: 平和の → Nhiều cuộc họp đang được tổ chức vì hòa bình thế giới.
4)父は (______) ために、40年も 働きました。
Ba tôi đã làm việc đến 40 năm vì (______).
→ Đáp án: 家族の → Ba tôi đã làm việc đến 40 năm vì gia đinh.

Phần 2: Nhìn tranh và chuyển đổi các câu bên dưới

Bài tập

の ふたを けます。

→ …______。

1)電車の 時間を 調べます。

→ …______。

2)電話を かけます。

→ …______。

3)資料を れます。

→ …______。

4)おを かします。

→ …______。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:瓶の ふたを 開けます。
Mở nắp chai.
→ Đáp án:
栓抜きは 瓶の ふたを 開けるのに 使います。
Cái mở nắp dùng để mở nắp chai.
1)電車の 時間を 調べます。
Tìm hiểu thời gian tàu điện.
→ Đáp án:
時刻表は 電車の 時間を 調べるのに 使います。
Thời gian biểu dùng để tìm hiểu thời gian tàu điện.
2)電話を かけます。
Gọi điện thoại.
→ Đáp án:
テレホンカードは 電話を かけるのに 使います。
Thẻ điện thoại là dùng để gọi điện thoại.
3)資料を 入れます。
Cho tài liệu vào.
→ Đáp án:
ファイルは 資料を 入れるのに 使います。
File dùng để cho tài liệu vào.
4)お湯を 沸かします。
Đun nước.
→ Đáp án:
やかんは お湯を 沸かすのに 使います。
Ấm nước dùng để đun nước.

Phần 3: Chọn từ và biến thể thích hợp vào ô trống

Bài tập

旅行 整理 仕事
勉強 料理

:パソコンは (______) 必要です。

1)テープレコーダーは 外国語の (______) に ちます。

2)この ワインは (______) 使います。

3)この は 書類の (______) いいです。

4)さい は (______) 便利です。

Đáp án và giải thích chi tiết

旅行 整理 仕事
勉強 料理
Du lịch Sắp xếp Công việc Học Nấu ăn
例:パソコンは (______) 必要です
Máy vi tính cần thiết (______).
→ Đáp án: 仕事に → Máy vi tính cần thiết cho công việc.
1)テープレコーダーは 外国語の (______) 役に 立ちます
Máy cát sét tiện ích(______)tiếng nước ngoài.
→ Đáp án: 勉強に → Máy cát sét tiện ích cho việc học tiếng nước ngoài.
2)この ワインは (______) 使います
Rượu này dùng (______).
→ Đáp án: 料理に → Rượu này dùng cho việc nấu ăn.
3)この 箱は 書類の (______) いいです
Cái hộp này tốt(______)tài liệu.
→ Đáp án: 整理に → Cái hộp này tốt để sắp xếp tài liệu.
4)小さい 傘は (______) 便利です
Cái dù nhỏ tiện (______).
→ Đáp án: 旅行に → Cái dù nhỏ tiện cho du lịch.

Phần 4: Chọn từ thích hợp trong các từ được cho

Bài tập

あしたまでに く ( a.ように、b.ために )、速達で して ください。

1) しの 荷物を ぶ ( a.ように、b.ために )、きい を りました。

2) 電話番号を れない ( a.ように、b.ために )、メモして おいて ください。

3) 5に れる ( a.ように、b.ために )、いで 仕事を します。

4) 冬休みに スキーに く ( a.ように、b.ために )、アルバイトを して います。

Đáp án và giải thích chi tiết

例:

あしたまでに く ( a.ように、b.ために )、速達で して ください。
Hãy gửi bằng chuyển phát nhanh để đến được vào ngày mai.

1)

しの 荷物を ぶ ( a.ように、b.ために )、きい を りました。
Đã thuê một chiếc xe hơi lớn để vận chuyển đồ đạc chuyển nhà.

2)

電話番号を れない ( a.ように、b.ために )、メモして おいて ください。
Hãy ghi chú sẵn lại để không quên số điện thoại.

3)

5に れる ( a.ように、b.ために )、いで 仕事を します。
Vội vàng làm việc để có thể về lúc 5 giờ.

4)

冬休みに スキーに く ( a.ように、b.ために )、アルバイトを して います。
Làm thêm để đi trược tuyết vào kỳ nghỉ đông.

Phần 5: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Bài tập

1)(____) 安藤さんは カップラーメンを 輸出する ために、アメリカへ きました。

2)(____) カップラーメンは ある アメリカが えて りました。

3)(____) カップラーメンは なべが なくても、れます。

4)(____) カップラーメンは べたら、カップを てます。

Đáp án và giải thích chi tiết

Đoạn văn Dịch
カップラーメンの 
      インスタントラーメンは なべで って、どんぶりに れて べる ものでした。食品会社の 社長の 安藤さんは ある とき インスタントラーメンを 世界中に 輸出したいと いました。その 調査の ために、アメリカへ った とき、一人の アメリカを ました。は ラーメンを コーヒーカップに れて、フォークで べて いました。また 自動販売機では コップが 使われて いました。
安藤さんは どんぶりの わりに くて、てられる カップを 使おうと えました。そして、カップラーメンが まれました。
      が あれば、どこででも れるし、すぐ べられるし、しい が べるのに とても 便利です。カップラーメンは アメリカの スーパーでも られるように なりました。では 世界中で べられて います。
Câu chuyện về mì ly
      Mì ăn liền là thứ nấu bằng nồi và cho vào tô ăn. Ông Ando, giám đốc công ty thực phẩm, một dạo nọ muốn xuất khẩu mì ăn liền ra khắp thế giới. Khi đến Mỹ vì cuộc khảo sát đó, ông đã nhìn thấy một người Mỹ. Anh ta cho mì vào tách cà phê và ăn bằng nĩa. Hơn nữa ở máy bán hàng tự động thì ly bằng giấy lại đang được sử dụng. Ông Ando đã nghĩ là sẽ dùng một loại ly nhẹ, có thể vứt đi để thay cho tô. Và thế là mì ly đã ra đời.
      Chỉ cần có nước nóng là dù ở đâu cũng nấu được, ăn liền được, nên rất tiện lợi cho những người bận rộn ăn. Mì ly đã được bán ngay cả ở những siêu thị trên đất nước Mỹ. Và bây giờ, nó được ăn trên khắp cả thế giới.
1)安藤さんは カップラーメンを 輸出する ために、アメリカへ 行きました。
Ông Ando đến Mỹ để xuất khẩu mì ăn liền.
→ Đáp án: X
2)カップラーメンは ある アメリカ人が 考えて 作りました。
Mì ly là một người Mỹ đã nghĩ ra.
→ Đáp án: X
3)カップラーメンは なべが なくても、作れます。
Mì ly dù không có nồi cũng có thể nấu được.
→ Đáp án: O
4)カップラーメンは 食べたら、カップを 捨てます。
Mì ly sau khi ăn thì vứt ly đi.
→ Đáp án: O
                     

Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 42 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.

Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật