Bài 44 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn một số cấu trúc sử dụng「すぎます」,「やすいです」,「にくいです」và「します」. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 44 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 44 – Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Nhìn tranh và điền từ thích hợp vào ô trống
- Phần 2: Điền từ thích hợp vào ô trống
- Phần 3: Chọn từ thích hợp trong khung, biến đổi thể và điền vào ô trống
- Phần 4: Chọn từ thích hợp trong khung, biến đổi thể và điền vào ô trống
- Phần 5: Chọn từ thích hợp trong khung, biến đổi thể và điền vào ô trống
- Phần 6: Đọc đoạn văn và trả lời những câu hỏi bên dưới
Phần 1: Nhìn tranh và điền từ thích hợp vào ô trống
Bài tập
例1:お酒を (飲みすぎました)。
例2:この 説明書は (複雑すぎます)。
1)塩を (______)。
2)カラオケで (______)。
3)ごはんの 量が (______)。
4)この 服は (______)。
Đáp án và giải thích chi tiết
Phần 2: Điền từ thích hợp vào ô trống
Bài tập
例:テレビを (見すぎて)、目が 疲れました。
1)ごはんを (______)、おなかが 痛いです。
2)お土産を (______)、一人で 持てません。
3)部屋が (______)、ベッドが 置けません。
4)この アパートは 家賃が (______)、借りられません。
Đáp án và giải thích chi tiết
Phần 3: Chọn từ thích hợp trong khung, biến đổi thể và điền vào ô trống
Bài tập
破れます | 持ちます | 割れます | 飲みます |
歩きます |
例:この 薬は 甘くて、 (飲み)やすいです。
1)この 靴は 軽くて、 (______)やすいです。
2)この かばんは 大きすぎて、 (______)にくいです。
3)この 袋は 丈夫で、 (______)にくいです。
4)薄い コップは (______)やすいです。
Đáp án và giải thích chi tiết
破れます | 持ちます | 割れます | 飲みます |
歩きます |
Rách | Xách, mang | Vỡ | Uống | Đi bộ |
Phần 4: Chọn từ thích hợp trong khung, biến đổi thể và điền vào ô trống
Bài tập
小さい | 来週 | 短い | 静か |
きれい |
例:もう 11時ですから、 (静かに) して ください。
1)この ズボンは 長すぎますから、少し (______) して ください。
2)テレビの 音が 大きいですから、(______) して ください。
3)テーブルの 上が 汚れて いますから、(______) して ください。
4)今週は 都合が 悪いですから、 (______) して ください。
Đáp án và giải thích chi tiết
小さい | 来週 | 短い | 静か |
きれい |
Nhỏ | Tuần sau | Ngắn | Yên lặng | Sạch, đẹp |
Phần 5: Chọn từ thích hợp trong khung, biến đổi thể và điền vào ô trống
Bài tập
簡単 | 早い |
細かい | 優しい | 熱心 |
例:夕方は 道が 込みますから、 (早く) 出発しましょう。
1)試験の まえなので、学生は みんな (______) 勉強して います。
2)野菜は (______) 切って、ごはんと 混ぜます。
3)警官は 子どもに (______) 名前を 聞きました。
4)時間が ありませんから、予定に ついて (______) 説明します。
Đáp án và giải thích chi tiết
簡単 | 早い |
細かい | 優しい | 熱心 |
Đơn giản | Sớm | Nhỏ | Nhẹ nhàng | Nhiệt tình |
Phần 6: Đọc đoạn văn và trả lời những câu hỏi bên dưới
Bài tập
Trả lời các câu hỏi:
1)短すぎる スピーチは どうして よくないのですか。
……______。
2)スピーチを 忘れないように、何を して おくと いいですか。
……______。
3)どうして 易しい ことばや 表現を 使うのですか。
……______。
4)使っては いけない ことばは 何ですか。
……______。
Đáp án và giải thích chi tiết
Đoạn văn | Dịch |
結婚式の スピーチ
結婚式の スピーチを 頼まれた ことが ありますか。スピーチは 長すぎると、みんなに 嫌がられます。また 短すぎると、お祝いの 気持ちが うまく 伝えられません。難しいですね。練習して おいても、大勢の 人の 前に 立つと、なかなか 上手に できません。話の 順序を まちがえたり、忘れたり します。話の 大切な 所を メモして おくと、安心です。できるだけ 易しい ことばや 表現を 使う ように します。難しい ことばは 覚えにくいし、まちがえやすいからです。
それから、使っては いけない ことばが あります。例えば、「別れる」とか、「切れる」とかです。これらは 縁起が 悪いので、使いません。気を つけましょう。
|
Bài phát biểu đám cưới
Đã từng được nhờ phát biểu vào lễ cưới chưa? Nếu bài phát biểu quá dài thì mọi người sẽ không thích. Hơn nữa, nếu quá ngắn thì tâm trạng chúc mừng lại không thể truyền đạt tốt được. Khó quá nhỉ. Dù có luyện tập thì khi đứng trước đông người cũng khó mà làm tốt được. Nào là quên hay nhầm lẫn thứ tự bài nói. Ghi chú lại sẵn những điểm quan trọng thì sẽ an tâm. Cố gắng sử dụng những từ hay cách biểu hiện đơn giản hết mức có thể. Vì những từ khó sẽ khó nhớ và dễ lầm nhẫm.
Và nữa, có những từ không được dùng. Ví dụ từ “Chia ly” “Cắt đứt”. Những từ này có điềm xấu nên không dùng. Hãy cẩn thận nhé.
|
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 44 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.