Blog
Từ vựng tiếng Nhật bài 14 Minna - Học từ vựng Miễn phí với Flashcard
Mục lục
1. Học từ vựng tiếng Nhật bài 14 - Minna No Nihongo
1.1. Phần 1: Từ vựng
1.2. Phần 2: Ngữ pháp
1.3. Học từ vựng Miễn phí với Mazii
Từ vựng tiếng Nhật bài 14 Minna No Nihongo sẽ giới thiệu đến người đọc 39 từ vựng và các phần Ngữ pháp liên quan đến Động từ trong tiếng Nhật.
- Tổng hợp kiến thức 50 bài Minna No Nihongo
- 150 cấu trúc ngữ pháp JLPT N5 bắt buộc phải nhớ - Cách sử dụng và Ví dụ
- Tổng hợp 10 bài kiểm tra ngữ pháp JLPT N5 có đáp án
Phần Ngữ pháp trong bài 14 này sẽ khá dài và khó, các bạn cùng chú ý nhé.
Học từ vựng tiếng Nhật bài 14 - Minna No Nihongo
- Phần 1: Từ vựng
- Phần 2: Ngữ pháp
Phần 1: Từ vựng
Bạn có thể thấy ở bảng dưới là các từ vựng tiếng Nhật mới sẽ xuất hiện trong bài 14.
| Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
| つけます | tsukemasu | bật |
| けします | keshimasu | tắt |
| あけます | akemasu | mở |
| しめます | shimemasu | buộc thắt, cột lại |
| いそぎます | isogimasu | vội vàng, cấp bách |
| まちます | machimasu | chờ đợi |
| とめます | tomemasu | dừng lại |
| まがります | magarimasu | uốn cong, quẹo |
| もちます | mochimasu | cầm, nắm |
| とります | torimasu | bắt, chụp hình |
| てつだいます | tetsudaimasu | giúp đỡ |
| よびます | yobimasu | gọi |
| はなします | hanashimasu | trò chuyện |
| みせます | misemasu | cho xem |
| おしえます | oshiemasu | dạy |
| はじめます | hajimemasu | bắt đầu |
| ふります | furimasu | rơi rớt |
| コピーします | kopiishimasu | sao chép |
| エアコン | eakon | máy điều hòa |
| パスポート | pasupooto | sổ hộ chiếu |
| なまえ | namae | tên |
| じゅうしょ | juusho | địa chỉ |
| ちず | chizu | bản đồ |
| しお | shio | muối |
| さとう | satou | đường |
| よみかた | yomikata | cách đọc |
| ゆっくり | yukkuri | chậm, thong thả |
| すぐ | sugu | ngay,lập tức |
| また | mata | lại |
| あとで | atode | sau |
| もうすこし | mousukoshi | thêm một chút nữa thôi |
Phần 2: Ngữ pháp
Ngữ pháp bài này rất là khó, và đây là một trong những ngữ pháp thường xuyên dùng trong tiếng Nhật, nếu không nắm kĩ phần này, các bạn sẽ không thể nào bước lên tiếp đuợc.
Hãy dành nhiều thời gian hơn để ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp trong bài 14 nhé!
Ngữ pháp 1
てけい<te kei>(THỂ TE)
Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể て<Te>, các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào.
A. CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ
Động từ trong tiếng Nhật chia làm 3 nhóm: nhóm I, nhóm II và nhóm III.
Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết để xem sự khác nhau giữa các nhóm nhé.1. ĐỘNG TỪ NHÓM I
Động từ nhóm I là những động từ sau khi bỏ đuôi ます<masu>,thì âm tiết kết thúc của nó thuộc cột い<i>. Ví dụ như những âm tiết sau:
い<i> ひ<hi>
し<shi> ぎ<gi>
ち<chi> き<ki>
り<ri> に<ni> …
Ví dụ:
❶ あそびます<asobi masu> : đi chơi
❷ よびます<yobi masu> : gọi
❸ のみます<nomi masu> : uống
Ví dụ:
❶ あびます<abi masu> : tắm (kết thúc bằng âm tiết び<bi> nhưng thuộc nhóm II)
❷ かります<kari masu> : mượn (kết thúc bằng âm tiết り<ri> nhưng thuộc nhóm II)
❸ きます<ki masu> : đến (kết thúc bằng âm tiết き<ki>nhưng thuộc nhóm III)
2. ĐỘNG TỪ NHÓM II
Động từ nhóm II là những động từ sau khi bỏ đuôi ます<masu>,thì âm tiết kết thúc của nó thuộc cột え<e>.Ví dụ như những âm tiết sau:
え<e> ね<ne>
せ<se> て<te>
け<ke> べ<be>…..
Ví dụ:
❶ たべます<tabe masu> : ăn
❷ あけます<ake masu> : mở
3. ĐỘNG TỪ NHÓM III
Động từ nhóm III được gọi là DANH – ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có dạng như sau:
Danh từ+します .............. Danh từ+ shimasu
Nhìn vào cấu trúc các bạn cũng có thể dễ dàng hình dung ra,
Nếu ta bỏ phần します<shimasu> thì phần còn lại là danh từ.
Chúng ta cùng xem một vài ví dụ nhé:
べんきょうします: học —————>べんきょう: việc học
<benkyoushi masu> <benkyou>
かいものします : mua sắm ————–> かいもの : sự mua sắm
<kaimonoshi masu> <kaimono>
Ví dụ:
はなします<hanashi masu> : nói chuyện.
B. THỂ TE
Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます<masu>, và những động từ đó có đuôi là ます<masu>. Và bây giờ thể Te chính là từ thể masu chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Sau đây là quy tắc cơ bản:
1. ĐỘNG TỪ NHÓM I
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.
Quy tắc 1.1: Những động từ có đuôi là き<ki>, các bạn sẽ đổi thành いて<i te>.
Ví dụ:
bỏ ます<masu>, đổi き<ki> thành いて<i te>
❶ <kaki masu> : viết ——————————–><kaite>
かきます : viết ——————————–> かいて
❷ <kikimasu> : nghe——————————-><kiite>
ききます : nghe——————————-> きいて
❸ <aruki masu> : đi bộ——————————-><aruite>
あるきます : đi bộ ——————————-> あるいて
Quy tắc 1.2: Những động từ có đuôi là ぎ<gi> các bạn sẽ đổi thành いで<i de>.
Ví dụ:
bỏ ます<masu>, đổi ぎ<gi> thành いで<i de>
❶ <oyogi masu>: bơi ———————————————-><oyoide>
およぎます : bơi ———————————————-> およいで
❷ <isogi masu> : vội vã——————————————–><isoide>
いそぎます : vội vã ——————————————-> いそいで
Quy tắc 1.3: Những động từ có đuôi là み<mi>, び<bi> các bạn sẽ đổi thành んで<n de>
Ví dụ:
bỏ ます<masu>, み<mi>,(び<bi> . Thêm んで<n de>
❶ <nomi masu> : uống —————————————><nonde>
のみます : uống —————————————> のんで
❷ <yobi masu> : gọi —————————————><yonde>
よびます : gọi —————————————> よんで
❸ <yomi masu> : đọc —————————————><yonde>
よみます : đọc ———————- —————-> よんで
Đối với hai động từ よびます<yobi masu> và よみます<yomi masu> thì khi chia thể て<te>, các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます<yobi masu> hay động từ よみます<yomi masu>.
Quy tắc 1.4: Những động từ có đuôi là い<i>, ち<chi>, り<ri> các bạn đổi thành って<_tte>
Ví dụ:
bỏ <masu>,<ri>,(<i> ,(<chi> . Thêm <tsu nhỏ và chữ te>
❶ <magari masu>:rẽ —————————————-><magatte>
まがります :quẹo —————————————-> まがって
❷ <kai masu> : mua —————————————-><katte>
かいます : mua —————————————-> かって
❸ <nobori masu> : leo —————————————-><nobotte>
のぼります : leo —————————————–> のぼって
❹ <shiri masu> : biết —————————————–><shitte>
しります : biết —————————————–> しって
Quy tắc 1.5: Những động từ có đuôi là し<shi> thì chỉ cần thêm て<te>
Ví dụ:
bỏ ます<masu> thêm て<te>
❶ <oshi masu> : ấn ———————–><oshi te>
おします : ấn ———————–> おして
❷ <dashi masu>: gửi———————–><dashi te>
だします : gửi ———————-> だして
❸ <keshi masu> : tắt———– ———–><keshi te>
けします : tắt———————–> けして
* Riêng động từ いきます<iki masu> do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như sau:
bỏ ます<masu>, き<ki>. Thêm <tsu nhỏ và te>
<iki masu> : đi———————————><itte>
いきます : đi———————————> いって
(Các bạn dễ nhầm lẫn theo cách chia của quy tắc 1 đó là iki masu->iite ,nhưng đây là cách chia sai các bạn chú ý nhé)
2. ĐỘNG TỪ NHÓM II
– Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất.
* Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.
Ví dụ:
bỏ <masu> thêm <te>
❶ <tabe masu> : ăn ——————————-><tabete>
たべます : ăn ——————————-> たべて
❷ <ake masu> : mở ——————————-><akete>
あけます : mở ——————————-> あけて
❸ <hajime masu> : bắt đầu—————————-><hajimete>
はじめます :bắt đầu —————————> はじめて
* Một số động từ sau đây có âm tiết trước ます<masu> thuộc cột い<i> là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, chúng ta sẽ chia nó như những động từ thông thường của nhóm II, đó là
bỏ ます<masu> thêm て<te>
1 <abi masu> : tắm—————————-><abite>
あびます : tắm—————————-> あびて
2 <deki masu> : có thể————————-><dekite>
できます : có thể———————> できて
3 <i masu> : có——————————><ite>
います : có——————————> いて
4 <oki masu> : thức dậy———————-><okite>
おきます : thức dậy———————-> おきて
5 <ori masu> : xuống (xe)——————><orite>
おります : xuống (xe)——————> おりて
6 <kari masu> : mượn————————-><karite>
かります : mượn————————-> かりて
3. Động từ nhóm III
– Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản. Các bạn chia như động từ thuộc nhóm II, đó là bỏ ます<masu> thêm て<te>
Ví dụ:
1 <shi masu> : làm, vẽ —————————><shi te>
します : làm, vẽ —————————>して
2 <sanposhi masu>: đi dạo —————————><sanposhite>
さんぽします : đi dạo —————————>さんぽして
3 <benkyoushi masu>:học —————————-><benkyoushite>
べんきょうします : học —————————>べんきょうして
Đây là động từ đặc biệt nhóm III:
<ki masu> : đi ——————–><kite>
きます : đi ——————–> きて
Ngữ pháp 2
Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て<te>, thể các bạn vừa mới học.
Vて<te> + ください<kudasai> : Yêu cầu ai làm gì đó.
Ví dụ:
ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください
<koko ni namae to juusho wo kaite kudasai>
(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)
わたし の まち を きて ください
<watashi no machi wo kite kudasai>
(Hãy đến thành phố của tôi)
Ngữ pháp 3
Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà)
Vて<te> + います<imasu> : khẳng định
Vて<te> + いません<imasen> : phủ định
Ví dụ:
* ミラー さん は いま でんわ を かけて います
<MIRAー san wa ima denwa wo kakete imasu>
(Anh Mira đang gọi điện thoại)
*Q: いま あめ が ふって います か
<ima ame ga futte imasu ka>
(Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)
A1: はい、 ふって います
<hai, futte imasu>
(Ừ, đúng vậy)
A2: いいえ、 ふって いません
<iie, futte imasen>
(Không, không có mưa)
Ngữ pháp 4
Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ?
Vます<masu> + ましょう<mashou> +か<ka>
Ví dụ:
* かさ を かし ましょう か
<kasa wo kashi mashou ka>
(Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?)
*すみません 。 おねがいし ます
<sumimasen. onegaishi masu>
(Vâng, làm ơn.)
Có thể các bạn sẽ cảm thấy ngữ pháp bài 14 hơi phức tạp, tuy nhiên nếu chia nhỏ ra để học, các bạn sẽ thấy nó rất đơn giản và thú vị. Hãy cố gắng viết và nói nhiều lần để nhanh chóng nắm bắt được bài học nhé. Bạn biết không, nếu nắm bắt được bài học này, bạn gần như đã vượt qua được 90% nỗi sợ hãi khi học các dạng động từ trong tiếng Nhật rồi.
Bạn muốn làm bài tập Minna no Nihongo bài 14 xin click vào đây.
....................Hãy để MINDER đồng hành cùng bạn nhé......................
Học từ vựng Miễn phí với Mazii
✅ Android: http://goo.gl/AAOvlX ✅ iOS: http://goo.gl/peVKlz ✅ Web: https://mazii.netBình luận
Vui lòng đăng nhập để để lại bình luận và tham gia thảo luận.
Bài viết liên quan
Tổng hợp kiến thức 50 bài Minna No Nihongo (Từ vựng + Ngữ pháp)
Tóm tắt kiến thức 50 bài tiếng Nhật Minna No Nihongo, bao gồm Từ vựng và Ngữ pháp sơ cấp tiếng Nhật. Học Minna No Nihongo MIỄN PHÍ với ứng dụng Minder.
Xem chi tiếtHọc Từ vựng tiếng Nhật Minna bài 1 qua Flashcard
Tóm tắt kiến thức Từ vựng tiếng Nhật bài 1 - Minna No Nihongo, bao gồm Từ vựng, Ngữ pháp, Mẫu câu. Trải nghiệm học từ vựng tiếng Nhật qua Flashcard.
Xem chi tiếtHọc từ vựng tiếng Nhật bài 2 - Minna qua Flashcard
Tổng hợp kiến thức Từ vựng tiếng Nhật bài 2 - Minna. Trải nghiệm học từ vựng tiếng Nhật cơ bản - sơ cấp qua ứng dụng Flashcard.
Xem chi tiếtHọc từ vựng tiếng Nhật bài 4 - Minna qua Flashcard
Từ vựng tiếng Nhật bài 4 - Minna sẽ giới thiệu đến người học khoảng 50 từ vựng, Ngữ pháp về Động từ và Trợ từ. Tìm hiểu cách học từ vựng qua Flashcard nhé!
Xem chi tiếtTừ vựng tiếng Nhật bài 8 Minna - Học từ vựng với Flashcard
Tóm tắt kiến thức Từ vựng tiếng Nhật bài 8 - Minna No Nihongo và tìm hiểu cách học từ vựng tiếng Nhật Miễn phí với Flashcard.
Xem chi tiếtTừ vựng tiếng Nhật bài 7 Minna - Học với Flashcard
50 từ vựng và 5 mẫu câu sẽ là nội dung chính của Từ vựng tiếng Nhật bài 7 Minna. Tìm hiểu cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả hơn với Flashcard nhé.
Xem chi tiếtHọc Từ vựng tiếng Nhật bài 6 - Minna qua Flashcard
Tổng hợp kiến thức từ vựng tiếng Nhật bài 6 - Minna. Ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật hiệu quả với Flashcard cùng các công cụ ghi nhớ trên Minder.
Xem chi tiếtHọc Từ vựng tiếng Nhật bài 5 - Minna qua Flashcard
Từ vựng tiếng Nhật bài 5 - Minna giới thiệu đến người học 50 từ vựng và 5 mẫu câu mới. Cùng tham gia học từ vựng tiếng Nhật qua Flashcard nhé.
Xem chi tiếtTừ vựng tiếng Nhật bài 26 Minna - Học từ vựng với Flashcard
Tổng hợp 47 từ vựng tiếng Nhật và 3 cấu trúc câu tiếng Nhật xuất hiện trong bài 26 Minna No Nihongo. Tìm hiểu cách học từ vựng tiếng Nhật với Flashcard.
Xem chi tiếtHọc Từ vựng tiếng Nhật bài 3 - Minna qua Flashcard
Kiến thức Từ vựng tiếng Nhật bài 3 - Minna bao gồm khoảng 40 từ vựng và 8 mẫu câu tiếng Nhật. Trải nghiệm học từ vựng tiếng Nhật với Flashcard.
Xem chi tiếtTừ vựng tiếng Nhật bài 16 Minna - Học từ vựng với Flashcard
Tóm tắt Từ vựng và Ngữ pháp trong bài 16 - Minna No Nihongo. Học từ vựng qua Flashcard Miễn phí với ứng dụng học từ vựng tiếng Nhật Minder.
Xem chi tiếtTừ vựng tiếng Nhật bài 13 Minna - Học từ vựng với Flashcard
Tóm tắt kiến thức Từ vựng tiếng Nhật bài 13 - Minna No Nihongo. Tìm hiểu cách ghi nhớ từ vựng tiếng Nhật toàn diện 4 kỹ năng với Flashcard.
Xem chi tiết