Từ vựng tiếng Nhật bài 7 – Minna sẽ tiếp tục giới thiệu đến người học các từ vựng – mẫu câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật. Bài học số 7 này sẽ bao gồm khoảng gần 50 từ vựng và 5 mẫu câu mới.
- Tổng hợp kiến thức 50 bài Minna No Nihongo (Từ vựng + Ngữ pháp)
- 150 cấu trúc ngữ pháp JLPT N5 bắt buộc phải nhớ – Cách sử dụng và Ví dụ
- Tổng hợp 10 bài kiểm tra ngữ pháp JLPT N5 có đáp án
Phần cuối bài viết sẽ hướng dẫn các bạn học từ vựng tiếng Nhật – Minna qua ứng dựng Flashcard cực kỳ hiệu quả. Còn bây giờ chúng ta sẽ điểm qua nội dung chính bài học nhé.
Học Từ vựng tiếng Nhật bài 7
- Phần 1: Từ vựng
- Phần 2: Ngữ pháp
- Phần 3: Ghi nhớ từ vựng với Flashcard
Phần 1: Từ vựng
Dưới đây sẽ là 47 từ vựng sẽ xuất hiện trong bài 7 Từ vựng tiếng Nhật Minna.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
きります | <kirimasu> | cắt |
もらいます | <moraimasu> | nhận |
あげます | <agemasu> | tặng |
おくります | <okurimasu> | gửi |
かします | <kashimasu> | cho mượn |
かります | <karimasu> | mượn |
おしえます | <oshiemasu> | dạy |
ならいます | <naraimasu> | học |
かけます | <kakemasu> | gọi điện |
「でんわをかけます。」 | <denwa o kakemasu> | 「Gọi điện thoại.」 |
て | <te> | tay |
はし | <hashi> | đũa |
スプーン | <SUPU-N> | muỗng |
ナイフ | <NAIFU> | dao |
フォーク | <FO-KU> | nĩa |
はさみ | <hasami> | kéo |
ファクス (ファックス) | <FAKUSU> <(FAKKUSU)> | máy fax |
ワープロ | <WA-PURO> | máy đánh chữ |
パソコン | <PASOKON> | máy tính cá nhân |
パンチ | <PANCHI> | cái bấm lỗ |
ホッチキス | <HOCHCHIKISU> | cái bấm giấy |
セロテープ | <SEROTE-PU> | băng keo |
けしゴム | <keshiGOMU> | cục gôm |
かみ | <kami> | giấy ( tóc ) |
はな | <hana> | hoa (cái mũi) |
シャツ | <SHATSU> | áo sơ mi |
プレゼント | <PUREZENTO> | quà tặng |
にもつ | <nimotsu> | hành lí |
おかね | <okane> | tiền |
きっぷ | <kippu> | vé |
クリスマス | <KURISUMASU> | lễ Noel |
ちち | <chichi> | cha tôi |
はは | <haha> | mẹ tôi |
おとうさん | <otousan> | bố của người khác |
おかあさん | <okaasan> | mẹ của người khác |
もう | <mou> | đã, rồi |
まだ | <mada> | chưa |
これから | <korekara> | từ bây giờ |
すてきですね。 | <sutekidesune> | Tuyệt vời quá nhỉ. |
ごめんください。 | <gomenkudasai> | xin lỗi có ai ở nhà không ? |
いらっしゃい | <irashshai> | anh (chị) đến chơi |
どうぞおあがりください。 | <douzo oagari kudasai> | Xin mời anh(chị) vào nhà. |
しつれいします | <shitsureishimasu> | xin lỗi, làm phiền |
(~は)いかがですか。 | <(~wa) ikagadesuka> | ~có được không ? |
いただきます。 | <itadakimasu> | Cho tôi nhận. |
りょこう | <ryokou> | du lịch |
おみやげ | <omiyage> | quà đặc sản |
ヨーロッパ | <YO-ROPPA> | Châu Âu |
Các phần Cách viết – Phiên âm – Dịch nghĩa này đều đã được tích hợp vào tính năng Flashcard trong ứng dụng học từ vựng thông minh Mazii. Hãy tìm hiểu kỹ hơn ở phần cuối bài viết nhé.
Phần 2: Ngữ pháp
Từ vựng tiếng Nhật bài 7 Minna giới thiệu đến người học 7 mẫu câu tiếng Nhật mới. Đây là những mẫu câu rất cơ bản được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Mẫu câu 1:
Cấu trúc:どうぐ <dougu> + で <de> + なに <nani> + を <o> + Vます <Vmasu>
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。
<watashi wa hasami de kami o kirimasu>
[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。
<kinou anata wa nan de bangohan o tabemashita ka>
(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。
<kinou watashi wa hashi de bangohan o tabemashita>
(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)
Mẫu câu 2:
Cấu trúc:~は <wa> + こんご<kongo>+ で <de> + なんですか <nan desuka>
Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
Good bye はにほんごでなんですか。
<Good bye wa nihongo de nan desu ka>
(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye はにほんごでさようならです。
<Good bye wa nihongo de sayounara desu>
(Good bye tiếng Nhật là sayounara)
Mẫu câu 3:
Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに<nani> + を <o> + あげます <agemasu>
Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Ví dụ:
わたしはともだちにプレゼントをあげます。
<watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu>
(Tôi tặng quà cho bạn)
Mẫu câu 4:
Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに <nani> + を <o> + もらいます <moraimasu>
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。
<watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu>
(Tôi nhận hoa từ bạn bè)
Mẫu câu 5:
Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう <mou> + なに <nani> + を <o> + Vましたか <Vmashita ka>
+Trả lời:
はい、もう Vました。
<hai, mou Vmashita>
いいえ、まだです。
<iie, mada desu>
Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。
<anata wa mou bangohan o tabemashita ka>
(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
はい、もうたべました。
<hai, mou tabemashita>
(Vâng, tôi đã ăn rồi)
いいえ、まだです。
<iie, mada desu>
(Không, tôi chưa ăn)
Phần 3: Học từ vựng với Flashcard
Để học từ vựng với Flashcard trong ứng dụng Mazii, các bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập hoặc cài đặt Mazii:
Bước 2: Đăng ký tài khoản Mazii chỉ với 5s
Bước 3: Chọn Học tiếng Nhật -> Người mới bắt đầu -> 50 bài Minna No Nihongo
Từ vựng tiếng Nhật sơ cấp bài 7 đã được sắp xếp trong khóa 50 bài Minna này. Với ứng dụng Mazii các bạn sẽ được trải nghiệm các tính năng hỗ trợ ghi nhớ toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết trong tiếng Nhật (trong đó có Flashcard).
Hi vọng Mazii sẽ giúp quá trình học tiếng Nhật của bạn trở nên đơn giản hơn rất nhiều!