Bài 19 – Minna No Nihongo sẽ giới thiệu đến người học 29 từ vựng tiếng Nhật sơ cấp và 1 thể Ngữ pháp tiếng Nhật mới.
- Tổng hợp kiến thức 50 bài Minna No Nihongo (Từ vựng + Ngữ pháp)
- 150 cấu trúc ngữ pháp JLPT N5 bắt buộc phải nhớ – Cách sử dụng và Ví dụ
- Tổng hợp 10 bài kiểm tra ngữ pháp JLPT N5 có đáp án
Ngữ pháp bài 19 Minna tiếp tục giới thiệu đến bạn đọc 1 thể mới trong tiếng Nhật, Thể Ta. Tuy nhiên, việc học thể Ngữ pháp này chắc chắn sẽ đơn giản hơn nhiều bởi cách sử dụng thể Ta khá giống với thể Te đã được học trước đó.
Học từ vựng tiếng Nhật bài 19 – Minna No Nihongo
- Phần 1: Từ vựng
- Phần 2: Ngữ pháp
Phần 1: Từ vựng
Mazii đã tổng hợp dưới đây các từ vựng xuất hiện trong bài 19 Minna No Nihongo. Ngoài việc xem danh sách từ vựng tại đây, bạn có thể tự học từ vựng online miễn phí với ứng dụng Mazii nhé.
Từ vựng | Chữ HÁN | Dịch nghĩa |
[やまに]のぼります | [山に]登ります | Leo núi |
[ホテルに]とまります | [ホテルに]泊まります | trọ (ở khách sạn) |
そうじします | 掃除します | dọn vệ sinh |
せんたくします | 洗濯します | giặt |
れんしゅうします | 練習します | luyện tập, thực hành |
なります | – | trở thành, trở nên |
ねむい | 眠い | buồn ngủ |
つよい | 強い | mạnh |
よわい | 弱い | yếu |
ちょうしがいい | 調子がいい | trong tình trạng tốt |
ちょうしがわるい | 調子が悪い | trong tình trạng xấu |
ちょうし | 調子 | tình trạng, trạng thái |
ゴルひフ(~をします) | – | gôn (chơi gôn) |
すもう | 相撲 | Vật Sumo |
パチンコ | – | trò chơi Pachinco |
おちゃ | お茶 | trà |
ひ | 日 | ngày |
いちど | 一度 | một lần |
いちども | 一度も | chưa lần nào |
だんだん |
– |
dần dần |
もうすぐ | – | sắp |
おかげさまで | – | cám ơn (dùng để bày tỏ sự cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ của ai đó) |
かんぱい | 乾杯 | nâng cốc/ cạn chén |
じつは | 実は | thật ra là/ sự tình là |
ダイエット | diet (~をします | Việc ăn kiêng, chế độ giảm cân |
なんかいも | 何回も | nhiều lần |
しかし | nhưng, tuy nhiên | |
むり [な] | 無理 [な] | không thể, quá sức |
からだにいい | 体にいい | tốt cho sức khỏe |
ケーキ | – | bánh ga-tô, bánh ngọt |
Phần 2: Ngữ pháp
Ngữ pháp bài 19 sẽ giới thiệu đến chúng ta môt thể mới của động từ đó là thể た<ta>. Với cách sử dụng tương tự thể て<Te> (bài 14), mình nghĩ các bạn sẽ nhanh chóng có thể làm quen với Ngữ pháp này.
A. THỂ た<ta>
ý nghĩa: dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra (thì quá khứ)
Cách chia : chia như thể て<Te> và thay て<Te> thành た<ta>
Ví dụ: かきます——————–>かいて——–>かいた : Viết (nhóm I) kakimasu kaite kaita
よみます——————–>よんで——– >よんだ : đọc (nhóm I) yomimasu yonde yonda
たべます——————–>たべて——–>たべた : ăn (nhóm II) tabemasu tabete tabeta
べんきょうします———>べんきょうして——–>べんきょうした : học (nhóm III) benkyoushimasu benkyoushite benkyoushita
B. NGỮ PHÁP
Ngữ pháp 1: DIỄN TẢ VIỆC ĐÃ TỪNG LÀM GÌ ĐÓ
Cấu trúc
Noun + を + V(た) + ことがあります
1.わたし は おきなわ へ いった こと が あります
私 は 沖縄 へ 行った こと が あります
<watashi wa okinawa e itta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng đi đến okinawa)
2.わたし は すし を たべた こと が あります
私 は すし を 食べた こと が あります
<watashi wa sushi wo tabeta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng ăn sushi)
Ngữ pháp2:NÀO LÀ ~ NÀO LÀ ~(Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng)
Cấu trúc:
V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +………+ します
Ví dụ:
1.A さん、まいばん なに を します か
A さん、 毎晩 何 を します か
<A san, maiban nani wo shimasu ka>
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)
2.まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します
毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します
<Maiban, watashi wa hon wo yonda ri, TEREBI wo mita ri shimasu>
(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi….>
Ngữ pháp 3 : TRỞ NÊN ~
Cấu trúc:
Danh từ + に + なります
Tính từ (i) (bỏ i) + く<ku> + なります
Tính từ (na) + に<ni> + なります
Ví dụ:
1.テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました
テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました
<TERESA chan wa, se ga taka ku narimashita>
<Bé TERESA đã trở nên cao hơn rồi>
2.いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました
今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました
<Ima, HOCHIMINH shi wa kirei ni narimashita>
(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>
3.ことし、 わたし は 17 さい に なりました
今年、 私 は 17 歳 に なりました
<kotoshi, watashi wa 17 sai ni narimashita>
(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thể た<ta>, cũng không quá khó đúng không ạ?
Bạn muốn làm bài tập Minna no Nihongo bài 19 xin click vào đây
Học từ vựng Miễn phí với Mazii
✅ Android: http://goo.gl/AAOvlX
✅ iOS: http://goo.gl/peVKlz
✅ Web: http://mazii.vn