Bài 21 Minna No Nihongo sẽ có 36 từ vựng tiếng Nhật cơ bản cùng 4 mẫu câu tiếng Nhật mới.
- Tổng hợp kiến thức 50 bài Minna No Nihongo (Từ vựng + Ngữ pháp)
- 150 cấu trúc ngữ pháp JLPT N5 bắt buộc phải nhớ – Cách sử dụng và Ví dụ
- Tổng hợp 10 bài kiểm tra ngữ pháp JLPT N5 có đáp án
Học từ vựng tiếng Nhật bài 21 Minna No Nihongo
- Phần 1: Từ vựng
- Phần 2: Ngữ pháp
Phần 1: Từ vựng
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | おもいます | 思います | nghĩ |
2 | いいます | 言います | nói |
3 | たります | 足ります | đủ |
4 | かちます | 勝ちます | thắng |
5 | まけます | 負けます | thua |
6 | あります | ~ | được tổ chức |
7 | やくにたちます | 役に立ちます | giúp ích |
8 | むだ | ~ | vô ích |
9 | ふべん | 不便 | bất tiện |
10 | おなじ | 同じ | giống |
11 | すごい | ~ | giỏi |
12 | しゅしょう | 首相 | thủ tướng |
13 | だいとうりょう | 大統領 | tổng thống |
14 | せいじ | 政治 | chính trị |
15 | ニュース | ~ | tin tức |
16 | スピーチ | ~ | bài phát biểu |
17 | しあい | 試合 | trận đấu |
18 | アルバイト | ~ | việc làm thêm |
19 | いけん | 意見 | ý kiến |
20 | はなし | 話 | câu chuyện |
21 | ユーモア | ~ | hài hước |
22 | デザイン | ~ | thiết kế |
23 | こうつう | 交通 | giao thông |
24 | ラッシュ | ~ | giờ cao điểm |
25 | さいきん | 最近 | gần đây |
26 | たぶん | ~ | chắc, có thể |
27 | きっと | ~ | chắc chắn , nhất định |
28 | ほんとうに | 本当に | thật sự |
29 | そんなに | ~ | (không ) ~ lắm |
30 | ~について | ~ | theo ~ về |
31 | しかたがありません | ~ | không còn cách nào khác |
32 | しばらくですね | ~ | Lâu rồi không gặp |
33 | ~でものみませんか | ~でも飲みませんか | Anh/chị uống (cà phê, rượu hay cái gì đó) nhé |
34 | みないと。。。 | 見ないと。。。 | phải xem… |
35 | もちろん | ~ | tất nhiên |
36 | カンガルー | căn-gu-ru |
Phần 2: Ngữ pháp
Mẫu câu 1 : V普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます)
Aい 普通形+と思います(おもいます) Cách dùng: Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về một vấn đề nào đó. |
Ví dụ:
● 今日、井上先生は来ないと思います(きょう、いのうえせんせいはこないとおもいます)
Hôm nay, tôi nghĩ rằng thầy INOUE sẽ không tới.
● 来週のテストは難しいと思います(らいしゅうのてすとはむずかしいとおもいます)
Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó.
● 日本人は親切だと思います(にほんじんはしんせつだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng người Nhật thì thân thiện
● 日本は交通が便利だと思います(日本はこうつうがべんりだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng ở Nhật thì giao thông tiện lợi.
Mẫu câu 1: Nについてどう思いますか? Cách dùng: Hỏi ai đó rằng “Bạn nghĩ như thế nào về N” |
Ví dụ:
● 日本の交通についてどう思いますか?(にほんのこうつうについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ như thế nào về giao thông ở Nhật Bản.
● 日本語についてどう思いますか(にほんごについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ thế nào về tiếng Nhật.
Mẫu câu 3 ~ と言います(いいます) Cách dùng: Dùng để truyền lời dẫn trực tiếp và truyền lời dẫn gián tiếp |
Truyền lời dẫn trực tiếp
「 Lời dẫn trực tiếp 」 と言います(いいます)
Ví dụ: 食事の前に何と言いますか?(しょくじのまえになんといいますか?)
Trước bữa ăn thì phải nói gì?
食事の前に「いただきます」と言います(しょくじのまえに「いただきます」といいます)
Trước bữa ăn thì nói là [itadakimasu]
Truyền lời dẫn gián tiếp. Ai đó nói rằng là gì đó..
普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)
Ví dụ:
● 先生は明日友達を迎えに行くと言いました(せんせいはあしたともだちをむかえにいくといいました)
Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ đi đón bạn.
● 首相は明日大統領に会うと言いました(しゅしょうはあしただいとうりょうにあうといいました)
Thủ tướng nói rằng ngày mai sẽ đi gặp tổng thống.
Mẫu câu 4 : V普通形+でしょう
Aい普通形+でしょう Cách dùng: Nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác, hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう |
Ví dụ:
● 今日は暑いでしょう?(きょうはあついでしょう)
Hôm nay trời nóng nhỉ.
● 金曜日は休みでしょう?(きんようびはやすみでしょう)
Thứ sáu được nghỉ có phải không?
Học từ vựng Miễn phí với Mazii
✅ Android: http://goo.gl/AAOvlX
✅ iOS: http://goo.gl/peVKlz
✅ Web: http://mazii.vn