Từ vựng tiếng Nhật bài 11 Minna sẽ giới thiệu đến người học 56 từ vựng cùng với 4 cấu trúc ngữ pháp mới. Như thường lệ, Mazii sẽ giúp bạn tóm tắt kiến thức bài học này nhé.

Để học từ vựng nhanh hơn, thú vị hơn, đừng quên sử dụng ứng dụng Học từ vựng Miễn phí Mazii nha 😉

Học từ vựng tiếng Nhật bài 11 Minna

  • Phần 1: Từ vựng
  • Phần 2: Ngữ pháp

Phần 1: Từ vựng

Như đã nhắc đến ở phần trên, bài 11 Minna tiếp tục giới thiệu đến bạn đọc 56 từ vựng mới. Dưới đây là cách viết, phiên âm và dịch nghĩa của các từ vựng này. Để ghi nhớ nhanh hơn các từ vựng này, tính năng Flashcard trên Mazii sẽ là 1 sự lựa chọn không tồi đâu nha!

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
やすみます <yasumimasu> nghỉ ngơi
かかります <kakarimasu> mất, tốn ( thời gian, tiền bạc,.v.v.)
[にほんにいます] [nihon ni imasu] ở Nhật Bản
います  <imasu> có (người, động vật)
ひとつ <hitotsu> 1 cái (đồ vật)
ふたつ <futatsu> 2 cái
みっつ <mittsu> 3 cái
よっつ <yottsu> 4 cái
いつつ <itsutsu> 5 cái
むっつ <muttsu> 6 cái
ななつ <nanatsu> 7 cái
やっつ <yattsu> 8 cái
ここのつ <kokonotsu> 9 cái
とお <too> 10 cái
いくつ <ikutsu> bao nhiêu cái
ひとり <hitori> 1 người
ふたり <futari> 2 người
~にん <~nin> ~người (Từ 3 người trở lên)
~だい <~dai> ~cái, chiếc (máy móc)
~まい <~mai> ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy…)
~かい <~kai> ~lần, tầng lầu
りんご <ringo> quả táo
みかん <mikan> quýt
サンドイッチ <SANDOICHCHI> bánh sandwich
カレー(ライス) <KAREー(RAISU)> (cơm) cà ri
アイスクリーム <AISUKURIーMU> kem
きって <kitte> tem
はがき <hagaki> bưu thiếp
ふうとう <fuutou> phong bì
そくたつ <sokutatsu> chuyển phát nhanh
かきとめ <kakitome> gửi bảo đảm
エアメール <EAMEーRU> (gửi bằng) đường hàng không
ふなびん <funabin> gửi bằng đường tàu
りょうしん <ryoushin> bố mẹ
きょうだい <kyoudai> anh em
あに <ani> anh trai (tôi)
おにいさん <oniisan> anh trai (bạn)
あね <ane> chị gái (tôi)
おねえさん <oneesan> chị gái (bạn)
おとうと <otouto> em trai (tôi)
おとうとさん <otoutosan> em trai (bạn)
いもうと <imouto> em gái (tôi)
いもうとさん <imoutosan> em gái (bạn)
がいこく <gaikoku> nước ngoài
~じかん <~jikan> ~tiếng, ~giờ đồng hồ
~しゅうかん <~shuukan> ~tuần
~かげつ <~kagetsu> ~tháng
~ねん <~nen> ~năm
~ぐらい <~gurai> khoảng~
どのくらい <donokurai> bao lâu
ぜんぶで <zenbude> tất cả, toàn bộ
みんな <minna> mọi người
~だけ <~dake> ~chỉ
いらっしゃいませ <irashshaimase> xin mời qúy khách
いい (お)てんきですね <ii (o)tenki desu ne> trời đẹp quá nhỉ !
おでかけですか <odekake desu ka> đi ra ngoài đấy hả ?
ちょっと ~まで <chotto ~made> đến~một chút
いってらっしゃい <itterashshai> (anh) đi nhé
いって いらっしゃい <itteirashshai> (anh) đi nhé (lịch sự hơn)
いって まいります <itte mairimasu> (tôi) đi đây (lịch sự hơn)
いってきます <itte kimasu> (tôi) đi đây
それから <sorekara> sau đó
オーストラリア <OーSUTORARIA> nước Úc

Phần 2: Ngữ pháp

Bài 11 giới thiệu 4 mẫu câu tiếng Nhật mới. Bên cạnh mẫu câu, bạn đọc cũng lưu ý những phần Ngữ pháp đi kèm nhé. Cách sử dụng các loại từ trong câu cũng được ghi chú rất rõ ở mỗi mẫu câu.

Mẫu Câu – Ngữ Pháp 1

* Ngữ Pháp:
Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が<ga>, を<wo>

* Mẫu Câu:
Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい… + あります / います
Danh từ + <ga> + <~tsu / nin / dai / mai / kai…> + arimasu / imasu

* Ví dụ:
● いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います。
<ima, kouen no naka ni otoko no hito ga hitori imasu>
(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)
● わたし は シャツ が に まい あります。
<watashi wa SHATSU ga ni mai arimasu>
(Tôi có hai cái áo sơ mi.)

học từ vựng tiếng nhật bài 11

Mẫu Câu – Ngữ Pháp 2

* Ngữ Pháp:
Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を<wo> + ください<kudasai>

* Mẫu Câu:
Danh từ + を<wo> + số lượng + ください<kudasai>

* Ví dụ:

● 紙を2枚ください。
<kami wo ni mai kudasai>
(Làm ơn đưa cho tôi hai tờ giấy.)

Mẫu Câu – Ngữ Pháp 3

* Ngữ Pháp:
Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に<ni>

* Mẫu Câu:
Khoảng thời gian + に<ni> + Vます <V masu>

* Ví dụ:
● いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます。
<isshuukan ni san kai nihon go wo benkyoushi masu>
(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)

từ vựng tiếng nhật sơ cấp bài 11

Mẫu Câu – Ngữ Pháp 4

* Ngữ Pháp:
どのくらい<dono kurai> được sử dụng để hỏi về thời gian ” KHOẢNG BAO LÂU” để/đã làm cái gì đó.
ぐらい< gurai> được đặt sau từ chỉ số lượng để nói về số lượng  “KHOẢNG BAO NHIÊU” .

* Mẫu Câu:
どのくらい<dono kurai> + danh từ + を<wo> + Vます<V masu>
danh từ + が<ga> + số lượng + ぐらい<gurai> + あります/ います<arimasu / imasu>

* Ví dụ:
● Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か。
<Long san wa dono kurai nihon go wo benkyoushi mashita ka>
(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)
● さん ねん べんきょうし ました。
< san nen benkyoushi mashita>
(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)
● この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います。
<kono gakkou ni sensei ga sanjuu nin gurai imasu>
(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)

Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.
* Ví dụ:
● あなた の うち に テレビ が なん だい あります か。
<anata no uchi ni TEREBI ga nan dai
arimasu ka>
(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)
● わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります。
<watashi no uchi ni TEREBI ga ichi dai dake arimasu>
(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)
● A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か。
<A san no gokazoku ni hito ga nan nin imasu ka>
(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)
● わたし の かぞく に ひと が よ にん います。
<watashi no kazoku ni hito ga yo nin imasu>
(Gia đình tôi có 4 người.)

Trên đây là toàn bộ kiến thức xuất hiện trong Từ vựng tiếng Nhật bài 11 Minna. Giờ chúng ta sẽ tìm hiểu cách học những từ vựng này qua Mazii nhé.

Bạn muốn làm bài tập Minna no Nihongo bài 11 xin click vào đây.


Học từ vựng Miễn phí với Mazii

 Android: http://goo.gl/AAOvlX

 iOS: http://goo.gl/peVKlz

 Web: http://mazii.vn

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật