Bài 18 – Minna No Nihongo sẽ giới thiệu đến người đọc 29 từ vựng tiếng Nhật sơ cấp cùng một số Ngữ pháp tiếng Nhật quan trọng.
- Tổng hợp kiến thức 50 bài Minna No Nihongo (Từ vựng + Ngữ pháp)
- 150 cấu trúc ngữ pháp JLPT N5 bắt buộc phải nhớ – Cách sử dụng và Ví dụ
- Tổng hợp 10 bài kiểm tra ngữ pháp JLPT N5 có đáp án
Phần Ngữ pháp bài 18 sẽ đưa ra 1 thể mới trong tiếng Nhật, đó là Thể tự điển hay còn gọi là Thể nguyên mẫu, đi vào bài học ngay bây giờ để làm rõ hơn vấn đề này nhé.
Học từ vựng tiếng Nhật bài 18 – Minna No Nihongo
- Phần 1: Từ vựng
- Phần 2: Ngữ pháp
Phần 1: Từ vựng
Dưới đây sẽ là những từ vựng xuất hiện trong bài 18, số lượng từ vựng không quá nhiều để các bạn có thể tập trung nhiều hơn vào phần Ngữ pháp quan trọng phía dưới.
Đừng quên để ghi nhớ toàn diện các từ vựng dưới đây, các bạn có thể sử dụng ứng dụng học từ vựng tiếng Nhật Online Mazii nha! (hoàn toàn Miễn phí).
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
できます | dekimasu | có thể |
あらいます | araimasu | rửa |
ひきます | hikimasu | chơi(nhạc cụ) |
うたいます | utaimasu | hát |
あつめます | atsumemasu | sưu tầm,thu thập |
すてます | sutemasu | vứt bỏ |
かえます | kaemasu | đổi |
うんてんします | untenshimasu | lái |
よやくします | yoyakushimasu | đặt chỗ,đặt trước |
けんがくします | kengakushimasu | tham quan với mục đích học tập |
ピアノ | PIANO | đàn piano |
メートル | ME-TORU | mét |
こくさい | kokusai | quốc tế |
げんきん | gengkin | tiền mặt |
しゅみ | shumi | sở thích |
にっき | nikki | nhật ký |
いのり | inori | cầu nguyện |
かちょう | kachou | tổ trưởng |
ぶちょう | buchou | trưởng phòng |
しゃちょう | shachou | giám đốc |
Phần 2: Ngữ pháp
Trong phần Ngữ pháp bài 18 – Minna, chúng ta sẽ được học một thể mới (theo giáo trình Minna) nhưng đã quá quen với một số giáo trình khác. Đó là thể :
辞書形<じしょけい><jishokei> (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu của động từ.
Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながいかたち<nagaikatachi> (tức thể ます<masu> để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます<masu> trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます<masu> chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả. Ví dụ:
+ Chia từ thể <masu> sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của <tekudasai> sau này sẽ học)
かきます———–> かけ
kakimasu———->kake
まちます ————> まて
machimasu———– > mate
+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
かく ———–> かけ
kaku ———–>kake
まつ ————> まて
matsu————> mate
Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không.
Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi.
NÀO CHÚNG TA HÃY CÙNG BẮT ĐẦU VÀO BÀI HỌC NHÉ <いま、はじめましょう>
THỂ NGUYÊN MẪU
1. Động từ nhóm I
Quy tắc : các bạn bỏ ます<masu> và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u)
Ví dụ:
● かきます————————>かき——————————>かく : viết
kakimasu kaki kaku
● かいます————————>かい——————————>かう : mua
kaimasu kai kau
● ぬぎます————————>ぬぎ——————————>ぬぐ : cởi ra
nugimasu nugi nugu
● だします————————->だし—————————–>だす : đưa, trao, nộp
dashimasu dashi dasu
● たちます————————>たち——————————>たつ : đứng
tachimasu tachi tatsu
● よびます———————–>よび——————————->よぶ : gọi
yobimasu yobi yobu
● よみます———————–>よみ——————————->よむ : đọc
yomimasu yomi yomu
● とります————————>とり——————————- >とる : chụp (hình)
torimasu tori toru
2. Động từ nhóm II
Quy tắc: Các bạn chỉ việc bỏ đuôi ます<masu> sau đó thêm đuôi る<ru>
Ví dụ:
● たべます————————————-> たべる :ăn
tabemasu taberu
● おぼえます———————————–> おぼえる : nhớ
oboemasu oboeru
● かんがえます———————————>かんがえる : suy nghĩ
kangaemasu kangaeru
● あびます————————————-> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
abimasu abiru
● できます————————————-> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
dekimasu dekiru
3. Động từ nhóm III
Quy tắc: đổi đuôi します<shimasu> thành đuôi する<suru>
Ví dụ:
● べんきょうします————————————————->べんきょうする : học
benkyoushimasu benkyousuru
● けっこんします ————————————————->けっこんする : kết hôn
kekkonshimasu kekkonsuru
● きます ————————————————->くる : đến (động từ đặc biệt)
kimasu kuru
NGỮ PHÁP
Ngữ pháp 1 : DIỄN TẢ KHẢ NĂNG CÓ THỂ LÀM GÌ ĐÓ
Cấu trúc
Noun + を + V(る) + こと + が + できます
V(る) Là động từ thể nguyên mẫu hay còn gọi là động từ ở thể từ điển.
Ví dụ:
● わたし は 100 メートル およぐ こと が できます
私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます
<watashi wa 100 ME-TORU oyogu koto ga dekimasu>
(Tôi có thể bơi 100 mét)
● A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません
A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません
A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)
Ngữ pháp 2 :TRƯỚC ~/ TRƯỚC KHI ~
Cấu trúc
Noun + を + V(る)+ まえに : Trước khi làm cái gì đó,…
Noun +の + まえに: Trước cái gì đó,…
じかん+ まえに: Cách đây…
Ví dụ:
● わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます
<watashi wa mainichi neru maeni, manga wo yondeimasu>
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)
●しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません
<shiken no maeni, benkyoushita bunpou wo fukushuushi nakerebanarimasen>
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)
● 3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
Ngữ pháp 3: NÓI VỀ SỞ THÍCH
Cấu trúc
趣味 しゅみ は Noun + V(る) + こと + です:Sở thích là làm cái gì đó
Ví dụ:
Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
A さん、 ご趣味 は 何 です か
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)
A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc rồi. Hãy để MINDER đồng hành cùng bạn nhé.
Bạn muốn làm bài tập Minna no Nihongo bài 18 xin click vào đây.
Học từ vựng Miễn phí với Mazii
✅ Android: http://goo.gl/AAOvlX
✅ iOS: http://goo.gl/peVKlz
✅ Web: http://mazii.vn