Bài 22 Minna No Nihongo sẽ giới thiệu đến người học 24 từ vựng tiếng Nhật cơ bản và Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ trong tiếng Nhật.
- Tổng hợp kiến thức 50 bài Minna No Nihongo (Từ vựng + Ngữ pháp)
- 150 cấu trúc ngữ pháp JLPT N5 bắt buộc phải nhớ – Cách sử dụng và Ví dụ
- Tổng hợp 10 bài kiểm tra ngữ pháp JLPT N5 có đáp án
Học từ vựng tiếng Nhật bài 22 – Minna No Nihongo
- Phần 1: Từ vựng
- Phần 2: Ngữ pháp
Phần 1: Từ vựng
Bài 22 Minna sẽ có sự xuất hiện của 24 từ vựng tiếng Nhật cơ bản. Bên cạnh việc xem danh sách từ vựng tại đây, bạn cũng có thể truy cập ứng dụng Học từ vựng Miễn phí Mazii để bắt đầu tự học từ vựng tiếng Nhật online nhé.
STT | Từ vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | きます「シャツを~」 | 着ます | mặc (áo sơ mi,..) |
2 | はきます「くつを~」 | 履きま | mang (giày,…) |
3 | かぶります「ぼうしを~」 | ~ | đội (nón,…) |
4 | かけます「めがねを~」 | ~ | đeo (kính,…) |
5 | うまれます | 生まれます | sinh ra |
6 | コートー | ~ | áo khoác |
7 | スーツ | ~ | com-lê |
8 | セーター | ~ | áo len |
9 | ぼうし | 帽子 | nón, mũ |
10 | めがね | 眼鏡 | kính |
11 | よく | ~ | thường |
12 | おめでとうございます | ~ | Chúc mừng |
13 | こちら | ~ | cái này (cách nói lịch sử của “これ”) |
14 | やちん | 家賃 | tiền nhà |
15 | うーん。 | 会社員 | để tôi xem/ừ/thế nào nhỉ |
16 | ダイニングキッチン | ~ | bếp kèm phòng ăn |
17 | わしつ | ~ | phòng ăn kiểu Nhật |
18 | おしいれ | 押し入れ | chỗ để chăn gối trong ăn phòng kiểu Nhật |
19 | ふとん | 布団 | chăn,đệm |
20 | アパート | ~ | nhà chung cư |
21 | パリ | ~ | Pa-ri |
22 | ばんりのちょうじょう | 万里の長城 | Vạn lý trường thành |
23 | よかかいはつセンター | 余暇開発センター | Trung tâm phát triển hoat động giải trí cho người dân |
24 | レジャーはくしょ | レジャー白書 | sách trắng về sử dụng thời gian rảnh rỗi |
Phần 2: Ngữ pháp
Bài 22 sẽ giới thiệu đến các bạn 1 cấu trúc Ngữ pháp mới, Mệnh đề quan hệ trong tiếng Nhật.
Cấu trúc 1: N1 は <MĐBN> N2 です
Cách dùng: <MĐBN> là mệnh đề bổ nghĩa cho N2 |
Xét ví dụ sau:
❶ これは写真です(これはしゃしんです)( Đây là tấm ảnh.)
❷ 兄は撮りました(あにはとりました) ( Anh tôi đã chụp.)
Nối 2 câu đơn trên bằng MĐBN, ta có câu sau:
❸ これは兄が撮った写真です(これはあにがとったしゃしんです)
(Đây là bức ảnh anh tôi đã chụp.)
*Phân tích câu trên sẽ thấy:
N1 = これ
MĐBN = 兄が撮った(あにがとった)(Mệnh đề bổ nghĩa cho N2)
N2 = 写真(しゃしん)
Một vài ví dụ khác:
● これは父が作ったケーキです(これはちちがつくったけーきです)
Đây là cái bánh do ba tôi làm.
● これは母にもらったお金です
Đây là tiền tôi nhận được từ mẹ.
Cấu trúc 2: <MĐBN> N1 は N2 です
Cách dùng: <MĐBN> là mệnh đề bổ nghĩa cho N1 |
Xét ví dụ sau:
私は Hanoiで生まれました(わたしは Hanoi でうまれました)
Tôi được sinh ra ở Hà Nội
Nối 2 câu đơn trên bằng MĐBN, ta có câu sau:
–>私が生まれたところは Hanoiです(わたしがうまれたところは Hanoiです)
Nơi tôi sinh ra là Hà Nội
*Phân tích câu trên sẽ thấy:
MĐBN = 生まれた (Mệnh đề bổ nghĩa cho N1)
N1 = ところ
N2 = Hanoi
Một vài ví dụ khác:
● Hà さんはめがねをかけています。 (Hà là người đang đeo kính)
–>めがねをかけている人は Hà さんです。 (Người đang đeo kính là Hà)
● Minh さんは黒い靴を履いています(Minh さんはくろいくつをはいています)。
(Mình là người đang đi giày đen.)
—>黒い靴をはいている人はMinh さんです。(くろいくつをはいているひとはMinhさんです)
(Người đang đi giày đen là Minh.)
Cấu trúc 3: <MĐBN> N を V
Cách dùng: Đây chỉ đơn giản là phần mở rộng của cấu trúc 1. <MĐBN> là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ N. |
Quay lại ví dụ 2 trong phần I. Nếu bạn muốn nói rằng đã ăn cái bánh do bố tôi làm thì sẽ thế nào?
—>今晩、私は父が作ったケーキを食べました(こんばん、わたしはちちがつくったけきをたべました)(Tôi đã ăn cái bánh do bố tôi làm)
Một vài ví dụ khác:
● ホーチミンで撮った写真を見せてください(ほーちみんでとったしゃしんをみせてください)
Hãy cho tôi xem ảnh đã chụp ở Hồ CHí MInh.
● パーティーで 着る服を見せてください(ぱーてぃーできるふくをみせてください)
Hãy cho tôi xem cai áo đã mặc ở bữa tiệc
Cấu trúc 4: <MĐBN> N が Aい、Aな、欲しい(ほしい)です
Cách dùng: Cấu trúc này giống cấu trúc 3, chỉ đơn giản là phần mở rộng của cấu trúc 1. <MĐBN >là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ N. |
Để hiểu rõ các bạn xem các vị dụ sau:
● 父が作ったケーキがおいしいです(ちちがつくったけーきがおいしいです)
Cái bánh do bố tôi làm thì ngon
● 母にもらったシャツが好きです(ははにもらったしゃつがすきです)
Tôi thích cái áo sơ mi nhận được từ mẹ tôi.
● 私は大きい家が欲しいです(わたしはおおきいいえがほしいです)
Tôi muốn có nhà to.
Cấu trúc 5: <MĐBN> N が あります
Cách dùng: Cấu trúc này giống cấu trúc 3,4, chỉ đơn giản là phần mở rộng của cấu trúc 1. <MĐBN >là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ N. |
Ví dụ:
● 買い物に行く時間がありません(かいものにいくじかんがありません)
Tôi không có thời gian đi mua sắm
● 手紙を書く時間がありません(てがみをかくじかんがありません)
Tôi không có thời gian viết thư
● 今晩友達と会う約束があります(こんばんともだちとあうやくそくがあります)
Tối nay tối có hẹn gặp mặt với bạn (tôi)
**Thêm một số các ví dụ khac giúp các bạn hiểu rõ hơn về Mệnh đề quan hệ.
+私は日本語を使う仕事をしたいです(わたしはにほんごをつかうしごとをしたいです)
Tôi muốn làm công việc có sử dụng tiếng Nhật.
● 彼女が作ったケーキを食べたいです(かのじょがつくったけーきをたべたいです)
Tôi muốn ăn cái bánh do cô ấy làm.
● 日本語ができる人と結婚したいです(にほんごができるひととけっこんしたいです)
Tôi muốn kết hôn với người có thể nói tiếng Nhật.
Học từ vựng Miễn phí với Mazii
✅ Android: http://goo.gl/AAOvlX
✅ iOS: http://goo.gl/peVKlz
✅ Web: http://mazii.vn