Từ vựng tiếng Nhật bài 9 Minna sẽ giới thiệu đến người học 50 từ vựng cùng 7 mẫu câu mới. Bài 9 Từ vựng tiếng Nhật Minna nằm trong khóa 50 bài Minna No Nihongo cho người mới bắt đầu của Mazii.
- 150 cấu trúc ngữ pháp JLPT N5 bắt buộc phải nhớ – Cách sử dụng và Ví dụ
- Tổng hợp 10 bài kiểm tra ngữ pháp JLPT N5 có đáp án
Cuối bài viết sẽ có hướng dẫn để bạn đọc học từ vựng tiếng Nhật hoàn toàn MIỄN PHÍ trên Mazii nha!
Học từ vựng tiếng Nhật bài 9
- Phần 1: Từ vựng
- Phần 2: Ngữ pháp
Phần 1: Từ vựng
Trong bài 9, Từ vựng tiếng Nhật Minna sẽ giới thiệu 50 từ mới, vẫn sẽ là những từ vựng cơ bản nhất được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
わかります | <wakarimasu> | hiểu |
きらいな | <kiraina> | ghét |
すきな | <sukina> | thích |
あります | <arimasu> | có (đồ vật) |
じょうずな | <jouzuna> | …..giỏi |
へたな | <hetana> | ……dở |
りょうり | <ryouri> | việc nấu nướng thức ăn |
のみもの | <nomimono> | thức uống |
スポーツ | <SUPO-TSU> | thể thao |
やきゅう | <yakyuu> | môn bóng chày |
ダンス | <DANSU> | khiêu vũ |
おんがく | <ongaku> | âm nhạc |
うた | <uta> | bài hát |
クラシック | <KURASHIKKU> | nhạc cổ điển |
ジャズ | <JAZU> | nhạc jazz |
コンサート | <KONSA-TO> | buổi hòa nhạc |
カラオケ | <KARAOKE> | karaoke |
かぶき | <kabuki> | nhạc kabuki của Nhật |
え | <e> | tranh |
じ | <ji> | chữ |
かんじ | <kanji> | chữ Hán |
ひらがな | <hiragana> | chữ Hiragana |
かたかな | <katakana> | chữ Katakana |
ローマじ | <RO-MAji> | chữ romaji |
こまかいおかね | <komakaiokane> | tiền lẻ |
チケット | <CHIKETTO> | vé |
じかん | <jikan> | thời gian |
ようじ | <youji> | việc riêng |
やくそく | <yakusoku> | cuộc hẹn |
ごしゅじん | <goshujin> | chồng (của người khác) |
おっと / しゅじん | <otto / shujin> | chồng (của mình) |
おくさん | <okusan> | vợ (của người khác) |
つま / かない | <tsuma / kanai> | vợ (của mình) |
こども | <kodomo> | trẻ con |
よく (わかります) | <yoku (wakarimasu)> | (hiểu) rõ |
だいがく | <daigaku> | trường đại học |
たくさん | <takusan> | nhiều |
すこし | <sukoshi> | một chút |
ぜんぜん~ない | <zenzen~nai> | hoàn toàn ~ không |
だいたい | <daitai> | đại khái |
はやく (かえります) | <hayaku (kaerimasu)> | (về) sớm |
はやく | <hayaku> | nhanh |
~から | <~kara> | ~vì, do |
どうして | <doushite> | Tại sao? |
ざんねんですね | <zannen desu ne> | Đáng tiếc thật. |
もしもし | <moshimoshi> | alo (gọi điện thoại) |
いっしょに~いかがですか | <ishshoni~ikaga desu ka> | Cùng…có được không? |
(~は) ちょっと….. | <(~wa) chotto……> | Thì…(ngụ ý không được) |
だめですか | <dame desu ka> | Không được phải không ? |
またこんどおねがいします | <matakondo onegaishimasu> | Hẹn lần sau . |
Hãy thử trải nghiệm Mazii – Học từ vựng thông minh để nhanh chóng ghi nhớ 50 từ mới này nhé 😉
Phần 2: Ngữ pháp
Bài 9 từ vựng tiếng Nhật Minna sẽ giới thiệu một lượng kiến thức Ngữ pháp khá lớn, bao gồm 7 cấu trúc Ngữ pháp, tương ứng với đó là 7 mẫu câu.
Mẫu câu 1
もの + が + あります
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasu> : có cái gì đó…
もの + が + ありません
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasen>: không có cái gì đó…
Mẫu câu:
~は + もの + が + ありますか
<~wa> + <mono (đồ vật)> + <ga> + <arimasu ka> : ai đó có cái gì đó không ?
Ví dụ:
Q:Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か。
<Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka>
(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)
A: はい、にほんご の じしょ が あります。
<hai, nihongo no jisho ga arimasu>
(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)
Mẫu câu 2
Danh từ + が + わかります
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasu> : hiểu vấn đề gì đó…
Danh từ + が + わかりません
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasen>: không hiểu vấn đề gì đó…
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + わかりますか
<~wa> + danh từ + <ga> +<wakarimasu ka> : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?
Ví dụ:
Q: Bảo くん は にほんご が わかりますか。
<Bảo kun wa nihongo ga wakarimasu ka>
(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?)
A: はい、わたし は にほんご が すこし わかります。
<hai, watashi wa nihongo ga sukoshi wakarimasu>
(Vâng, tôi hiểu chút chút>
Ngữ pháp – Mẫu câu 3
Danh từ + が + すき + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <suki> + <desu> : thích cái gì đó…
Danh từ + が + きらい + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <kirai> +<desu> : ghét cái gì đó…
Mẫu câu:
~は + danh từ +が + すき + です か
<~wa> + danh từ + <ga> + <suki> + <desu ka> : ai đó có thích cái gì đó hay không ?
~は + danh từ + が + きらい + です か
<~wa> + danh từ + <ga> + <kirai> + <desu ka> : ai đó có ghét cái gì đó không ?
Ví dụ:
Q: Long くん は にほんご が すき です か。
<Long kun wa nihongo ga suki desu ka>
(Long có thích tiếng Nhật không ?)
A: はい、わたし は にほんご が とても すき です。
<hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu>
(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)
Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい<kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき<suki> là すきじゃありません<suki ja arimasen> cộng với あまり<amari> để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.
Mẫu câu 4
Danh từ + が + じょうず + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <jouzu> + <desu> : giỏi cái gì đó…
Danh từ + が + へた + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <heta> + <desu> : dở cái gì đó…
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + じょうず + です か
<~wa> + danh từ + <ga> + <jouzu> + <desu ka> : ai đó có giỏi về cái gì đó không ?
~は + danh từ + が + へた + です か
<~wa> + danh từ + <ga> + <heta> + <desu ka> : ai đó có dở về cái gì đó không ?
Ví dụ:
Q: B さん は にほんご が じょう ずです か。
<B san wa nihongo ga jouzu desu ka>
(B có giỏi tiếng Nhật không ?)
A: いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません。
<iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen>
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)
Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた<heta> vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず<jouzu> cộng với あまり<amari> là あまりじょうずじゃありません<amari jouzu ja arimasen> trừ khi người đó quá dở.
Mẫu câu 5
Câu hỏi tại sao: どうして~か<doushite~ka>
Câu trả lời bởi vì:~から<~kara>
Ví dụ:
けさ A さん は がっこう へ いきません でし た。
<kesa A san wa gakkou e ikimasen deshi ta>
(Sáng nay A không đến trường)
Buổi tối, B sang nhà hỏi A :
Q: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か。
<doushite kesa gakkou e ikimasen deshi ta ka><Tại sao sáng nay bạn không đến trường?>
A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から。
<watashi wa genki ja arimasen deshi ta kara>
(Bởi vì tôi không khỏe)
Mẫu câu 6
Vì lí do gì nên làm cái gì đó.
~から, ~は + danh từ を + Vます
<~kara>, <~wa> + danh từ + <wo> + <Vmasu>
Ví dụ:
わたし は にほんご の ほん が ありません から。
<watashi wa nihongo no hon ga arimasen kara>
(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật>
わたし は にほんご の ほん を かいます。
<watashi wa nihongo no hon wo kaimasu>
(Nên tôi mua sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 7
Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か
Chủ ngữ + <donna> + danh từ chung + <ga> + <jouzu>/<suki> + <desu ka> : Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
Q:A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か。
<A san wa donna SUPO-TSU ga suki / jouzu desu ka>
(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?)
A:わたし は サッカー が すき / じょうず です。
<watashi wa SAKKA- ga suki / jouzu desu>
(Tôi thích/giỏi bóng đá)
Trên đây là phần tóm tắt kiến thức Từ vựng tiếng Nhật bài 9 Minna. Để nhanh chóng ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp Minna No Nihongo, các bạn đừng quên sử dụng ứng dụng học từ vựng Mazii nha!
Học từ vựng Miễn phí với Mazii
✅ Android: http://goo.gl/AAOvlX
✅ iOS: http://goo.gl/peVKlz
✅ Web: http://mazii.vn